- Xu
- 458
TỔNG HỢP CÁCH DÙNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
GIỚI TỪ
Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
I/ĐỊNH NGHĨA :
Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.
Ví dụ :
- I lie on the bed
Nếu không có giới từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, người đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !
II/TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giới từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1)Danh từ : ( noun ) Ex: The book is on the table
2)Đại từ ( pronoun ) Ex: I worry about her
3)Trạng từ : ( adverb ) Ex: I will wait for you till tomorrow
4) Danh động từ ( gerund ) Ex : I dream of winning a lottery
5) Cụm từ ( phrase ) Ex: He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề ( clause ) Ex: I only recognized him by the way he spoke
III/HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions ):
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
-Because of ( bởi vì )
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
-With a view to ( với ý định để )
_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ
IV/PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau:
1/GIỚI TỪ: Luôn có túc từ theo sau:
-Ex:
_I sit on the chair
_There are 4 people in my family.
2/TRẠNG TỪ: Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.
-Ex:
_Put the gun down.
_Go on !
_Price goes up.
V/PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ
Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ.
1/GIỚI TỪ: Đứng trước một danh từ hoặc một cụm từ.
2/LIÊN TỪ: Đứng trước một mệnh đề.
-Ex:
_He sat before me. (giới từ)
_He had come home before I went to school. ( liên từ )
*Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:
-Ex:
_I was late because It rained. ( liên từ )
=>I was late because of the rain. ( giới từ )
VI/PHÂN LOẠI GIỚI TỪ
1) Giời từ chỉ thời gian:
-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
Ex:
_During the day
_During the holiday.
-Since : từ ( thường đi với thời điểm ) Ex: since 2005.
-Till : cho đến ( thường đi với thời điểm )
-By : trước ( thường đi với thời điểm ) Ex: By the end of this week.
-From : từ ( thường đi với to ) Ex: From Monday to Sunday.
-Pending : trong khi
-Ex: Pending my arrival, He greeted me warmly ( khi tôi đến anh ta chào tôi nhiệt tình)
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)
- Ex:
_in the box ( trong hộp)
_In Vietnam ( ở VN )
_In Hanoi
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
EX:
-On the table
-There is a plane on the field ( có 1 chiếc máy bay đậu trên cánh đồng)
_Above : ở trên và luôn cach 1 khoảng nhất định.
Ex: there is a plane above the field: có 1 máy bay trên cánh đồng(máy bay luôn cak mặt đất 1 khoảng cố định)
_over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ),chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm,nơi chốn.
EX :there is a plane over the field: có 1 chiếc máy bay bay trên cánh đồng
-In front of,in the front of,opposite,against,before : trước
_in front of : Người (vật) ở đằng trước người (vật,địa điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc)
_in the front of : người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó
_opposite: Người (vật) đối diện với người (vật) khác
_before : giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn
ex: before the crown, i swear ( trước ngai vàng,tôi xin thề)
_against : người (vật) nhìn vào phía sau của người (vật) khác
-Behind,at the end of,at the back of
+behind : người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc)
+at the back of : người (vật) ở bên trog địa điểm,nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó
+ at the end of : người (vật )ở bên trong địa điểm,nơi chốn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm,nơi chốn đó
-On the left of,on the right of: bên trái,bên phải
-Near,by,next to,close to,close up: gần
+near: gần nhưng có nhìêu người,vật khác xen vào.
+by: gần ,k có người,vật khác xen vào nhưng vẫn còn 1 khoảng cách khá xa.
+Next to: gần,chỉ còn 1 khoảng cách hẹp,người ,vật khó có thể xen vào.
+close to: không còn khoảng cách.
+close up: k còn khoảng cách ,đôi khi xen kẽ vào nhau.
-ex:
_ he is close to her: anh và cô ấy ngồi sát sạt vào nhau
_he is close up to her: a và cô ta ôm nhau (hay làm số việc khác miễn là cơ thể họ đan vào nhau )
-Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt )
-under,beneat,below : dưới
_under : ở bên dưới,bị bao phủ hoàn toàn bởi chất liệu,vật liệu
-Ex: There is the field under the mountain: có 1 cánh đồng trong lòng núi
_beneat : ở bên dưới nhưng nằm cùng trên 1 mặt phẳng với vật bao phủ nó
_below : ở bên dưới nhưng theo không gian 3 chiều
-ex: There is the field below the mountain : có 1 cánh đồng dưới chân núi (vì ở đây núi và cánh đồng không nằm cùng trên 1 mặt phẳng nên không thể dùng beneat)
-Beside,along side: bên cạnh
+beside: gần theo chiều ngang.
+along side: gần theo chiều dọc.
-Between,among,at the middle of,at the centre of: ở giữa
+between: ở giữa 2 ng,vật.
+among: ở giữa nhiều ng,vật.
+at the middle of: ở giữa,miền trug của cái j.
+at the centre of: ở chính tâm.
-Through,past,across.: bên kia
+across: đi vào bên trong 1 vật, địa điểm và vẫn nhìn thấy đc.
-Ex: There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng )
+through: đi vào bên trong 1 vật, địa điểm,k thể nhìn thấy đc.
-Ex:
_he is across the corn field: a ta đi vào 1 cánh đồng lúa vừa gieo hạt.
_He is through the corn field: a ta đi vào 1 cánh đồng lúa vừa trổ cờ.
+past: đi ngang qua 1 địa điểm,k vào bên trong mà chỉ đi xung quanh.
-Next to: kế bên
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
+ round: chỉ chuyển độg quanh vật,địa điểm thành 1 vòng tròn khép kín
+around : chỉ chuyển độg quanh vật,địa điểm nhưg k phải khép kín
+about: (quanh quẩn) : chỉ chuyển động quanh vật,địa điểm k theo quy luật gì cả
-ex: there are moquitoes about my house: có rất nhìêu muỗi bay trong nhà tôi ( k dùng around hay round)
-Ex: He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường )
-Into : vào trong
-Ex: He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng)
-Through : xuyên qua
-Out of : ra khỏi
-Toward : về phía
-Within: trong phạm vi
-ex: We'll send to you within 10km from HN center (chúng tôi sẽ gửi nó cho bạn trong phạm vi 10km tính từ trung tâm HN ).
3) Giới từ chỉ thể cách:
-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
4) Giới từ chỉ mục đích:
-To : để
-In order to : để
-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để
5) Giới từ chỉ nguyên do:
-Thanks to : nhờ ở
-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì
-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
-Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện
VII/NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG VIỆT
1) Khi dùng chữ ” CHO” :
Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO.
- The answer to a question ( câu trả lời cho 1 câu hỏi)
- A solution to ( giải pháp cho )
- Interresting to sb ( thú vị cho ai)
- No good to sb ( không ích lợi gì cho ai)
- Describe sth to sb ( mô tả cái gì cho ai).
- Suggest to sb ( gợi ý cho ai)
- Hold out sth to sb ( đưa cái gì cho ai)
- Be enslaved to sb ( làm nô lệ cho ai)
- Be inadequate to sth ( không đủ cho )
- Fasten a crime to sb ( đổ tội cho ai)
2) Khi dùng chữ “VỚI” :
Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi sai thường gặp trong trường hợp này:
Smile at sb : mĩm cười với ai.
At full speed : với tốc độ tối đa
At any cost : với bất cứ giá nào
Kind to sb : tử tế với ai
polite to sb : lịch sự với ai
Impolite to sb : không lịch sự với ai
Rude to sb : thô lổ với ai
VIII/Ý nghĩa một số giới từ:
1/about:
_Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
_Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
_Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km
_Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
2/Against:
-Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại
-Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
-Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
-So với :
Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
-Chuẩn bị, dự trù
Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
3/At
-Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
-Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
-Thành ngữ chỉ trạng thái:
Ex: -At work : đang làm việc
-At play : đang chơi
-At oen's prayers : đang cầu nguyện
-At ease : thoải mái
-At war : đang có chiến tranh
-At peace : đang hòa bình
-Thành ngữ chỉ chiều hướng
Ex: -Rush at sb : lao về phía ai
-Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
-Thành ngữ chỉ số lượng
Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.
3/BY:
-Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
-Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
-Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
-Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
-Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
-Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
-Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
-Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
4/FOR
a) Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
b) chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
c) Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
d) Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN
e) Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
5/FROM
A) Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)
b) Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)
c) Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)
d) Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)
e) Chỉ nguyên nhân:
Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)
-She acted from jealousy : (cô ta hành động vì ghen tị)
6/IN
a) -Chỉ nơi chốn:
-Không gian :
-Trong : In the house ( trong nhà)
-Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên:
+ Quận : in district 1 : ở quận nhất
+ Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
+ Quốc gia : In Vietnam : ở VN
+ Châu lục : in Asia : ở châu á
+ Thế giới : In the world : trên thế giới
b) Chỉ thời gian:
- Buổi : In the moning
-Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
c) Chỉ trạng thái:
-Be in debt : mắc nợ
-Be in good health : có sức khỏe
-Be in danger : bị nguy hiểm
-Be in bad health : hay đau yếu
-Be in good mood : đang vui vẻ
-Be in tears : đang khóc
d) Một số thành ngữ khác
-In such case :trong trường hợp như thế
-In short, in brief : tóm lại
-In fact : thật vậy
-In other words : nói cách khác
-In one word : nói tóm lại
-In all: tổng cộng
-In general : nói chung
-In particular : nói riêng
Sưu tầm*