Trả lời chủ đề

Tổng hợp cách dùng các thì trong tiếng Anh (phần 3) - Thì tương lai


 


3. Future tenses (các thời tương lai)


3.1 Simple Future (thời tương lai thường):


Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

 

- Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:

 

Ví dụ:

Shall I take you coat? 

Tôi lấy áo khoác cho chị nhé?


- Dùng để mời người khác một cách lịch sự:

 

Ví dụ:

Shall we go out for lunch?

Ta ra ngoài ăn trưa nhé?


- Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:

 

Ví dụ:

Shall we say : $ 50

50$ nhé.


+ Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản.

 

Ví dụ:

All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Tất cả sinh viên phải chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ quy định của kí túc xá.

 

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.


3.2 Near Future (tương lai gần):


- Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....

 

Ví dụ:

We are going to have a reception in a moment.

Lát nữa chúng ta sẽ có một buổi đón tiếp.


- Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.

 

Ví dụ:

We are going to take a TOEFL test next year.

Năm tới chúng tôi sẽ thi TOEFL.


Ngày nay người ta thường dùng present progressive (hiện tại tiếp diễn).

 


3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn):

- Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

 

Ví dụ:

At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.

8 giờ sáng mai, chúng ta sẽ tham gia lớp học.


- Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

 

Ví dụ:

Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.

Giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng giờ này ngày mai chúng tôi sẽ có một cuộc họp ở văn phòng.


- Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

 

Ví dụ:

Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.

Giáo sư Baxter sẽ có một bài giảng nữa về cách làm kính của người La mã vào giờ này tuần tới.


- Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

 

Ví dụ:

I will be seeing you one of these days, I expect.

Tôi mong sẽ gặp lại bạn trong những ngày sắp tới.

 

- Dự đoán cho tương lai:

 

Ví dụ:

Don't phone now, they will be having dinner.

Đừng có gọi điện lúc này, họ chắc đang ăn tối rồi.

 

- Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác

 

Ví dụ:

Will you be staying in here this evening? 

Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?


3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):


- Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence

 

Ví dụ:

We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.

Chúng ta sẽ hoàn thành khóa học ngữ pháp tiếng Anh vào cuối tuần tới.



Top