Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Tổng hợp cách dùng các Thì trong tiếng Anh (Phần 1) - Thì hiện tại.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="baby_ss" data-source="post: 101638" data-attributes="member: 148718"><p style="text-align: center"><span style="color: #006400"> <span style="font-size: 15px"><strong>Tổng hợp cách dùng các Thì trong tiếng Anh (Phần 1) - Thì hiện tại</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong>1. Present tenses (các thời hiện tại)</strong></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong>1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)</strong></span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Dùng để diễn đạt một <strong>hành động mang tính thường xuyên</strong> (<strong>regular action</strong>), theo <strong>thói quen</strong> (<strong>habitual action</strong>) hoặc <strong>hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật</strong>.</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u> </span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">I <strong>walk</strong> to school every day.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Ngày nào tôi cũng đi bộ đến trường.</span></p><p> </p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (<strong>I</strong>), thứ hai (<strong>you</strong>) và thứ 3 số nhiều (<strong>they</strong>) động từ không phải chia, sử dụng <strong>động từ nguyên thể không to</strong> như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (<strong>he, she, </strong><strong>it</strong>), phải có "<strong>s</strong>" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">He walk<strong>s. </strong></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Anh ấy đi bộ.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">She watch<strong>es</strong> TV.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Cô ấy xem ti vi.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như <strong>today, present day, nowadays</strong>,... và với các phó từ chỉ tần suất như: <strong>always, sometimes, often, every + thời gian ... </strong></span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: <strong>know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. </strong>Các từ này thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn,</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">quá khứ tiếp diễn...).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Ví dụ khác về thì hiện tại thường:</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">They <strong>understand</strong> the problem now. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Giờ họ đã hiểu vấn đề là gì.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">He always <strong>swims</strong> in the evening. (habitual action - hành động lặp đi lặp lại)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Tối nào anh ấy cũng đi bơi.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">The coffee <strong>tastes</strong> delicious. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Cà phê này ngon quá.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong>1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)</strong></span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : <strong>now, rightnow, at this moment.</strong></span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.</span></p><p> </p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">The president <strong>is trying</strong> to contact his advisors now. (present time - hiện tại)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Hiện giờ tổng thống đang cố liên lạc với cố vấn của ông ta.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">We <strong>are flying</strong> to Paris next month. (future time - tương lai)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Chúng tôi sẽ bay đến Pari vào tháng tới.</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc: <strong>know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. </strong>Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">He <strong>has</strong> a lot of books.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Anh ấy có rất nhiều sách.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">He <strong>is having</strong> dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Giờ anh ấy đang ăn tối.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">I <strong>think</strong> they will come in time.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Tôi nghĩ họ sẽ đến đúng giờ.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">I<strong>'m thinking</strong> of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Tôi đang nghĩ đến bài thi của mình vào ngày mai.</span></p><p> </p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong>1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)</strong></span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">Thời hiện tại hoàn thành dùng để:</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">John <strong>has traveled</strong> around the world. (We don't know when)</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">John đã đi du lịch vòng quanh thế giới. (Chúng tôi không biết thời gian.)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.</span></p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">George <strong>has seen</strong> this movie three time.</span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">George đã xem bộ phim này 3 lần rồi.</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'verdana'">- Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.</span></p><p> </p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><strong>Cấu trúc:</strong> Subject+have/has+Verb (in past participle)</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p><span style="font-family: 'verdana'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">John <strong>has lived</strong> in that house for 20 years. (He still lives there.) = John <strong>has lived</strong> in that house since 1984. </span></p><p><span style="font-family: 'verdana'">John đã sống trong căn nhà đó được 20 năm. (Anh ấy vẫn sống ở đó) = John vẫn sống trong căn nhà đó từ hồi năm 1984. Giả sử hiện nay là 2004.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="baby_ss, post: 101638, member: 148718"] [CENTER][COLOR=#006400] [SIZE=4][B]Tổng hợp cách dùng các Thì trong tiếng Anh (Phần 1) - Thì hiện tại[/B][/SIZE][FONT=verdana][/FONT][/COLOR][/CENTER] [FONT=verdana][B][COLOR=#006400][/COLOR] 1. Present tenses (các thời hiện tại)[/B][/FONT] [FONT=verdana][B]1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)[/B][/FONT] [FONT=verdana]- Dùng để diễn đạt một [B]hành động mang tính thường xuyên[/B] ([B]regular action[/B]), theo [B]thói quen[/B] ([B]habitual action[/B]) hoặc [B]hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật[/B].[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U] [/FONT] [FONT=verdana]I [B]walk[/B] to school every day.[/FONT] [FONT=verdana]Ngày nào tôi cũng đi bộ đến trường.[/FONT] [FONT=verdana]- Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất ([B]I[/B]), thứ hai ([B]you[/B]) và thứ 3 số nhiều ([B]they[/B]) động từ không phải chia, sử dụng [B]động từ nguyên thể không to[/B] như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít ([B]he, she, [/B][B]it[/B]), phải có "[B]s[/B]" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]He walk[B]s. [/B][/FONT] [FONT=verdana]Anh ấy đi bộ.[/FONT] [FONT=verdana]She watch[B]es[/B] TV.[/FONT] [FONT=verdana]Cô ấy xem ti vi.[/FONT] [FONT=verdana] [/FONT] [FONT=verdana]- Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như [B]today, present day, nowadays[/B],... và với các phó từ chỉ tần suất như: [B]always, sometimes, often, every + thời gian ... [/B][/FONT] [FONT=verdana]- Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: [B]know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. [/B]Các từ này thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn,[/FONT] [FONT=verdana]quá khứ tiếp diễn...).[/FONT] [FONT=verdana]Ví dụ khác về thì hiện tại thường:[/FONT] [FONT=verdana]They [B]understand[/B] the problem now. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)[/FONT] [FONT=verdana]Giờ họ đã hiểu vấn đề là gì.[/FONT] [FONT=verdana]He always [B]swims[/B] in the evening. (habitual action - hành động lặp đi lặp lại)[/FONT] [FONT=verdana]Tối nào anh ấy cũng đi bơi.[/FONT] [FONT=verdana] [/FONT] [FONT=verdana]The coffee [B]tastes[/B] delicious. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)[/FONT] [FONT=verdana]Cà phê này ngon quá.[/FONT] [FONT=verdana] [/FONT] [FONT=verdana][B]1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)[/B][/FONT] [FONT=verdana]- Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : [B]now, rightnow, at this moment.[/B][/FONT] [FONT=verdana]- Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]The president [B]is trying[/B] to contact his advisors now. (present time - hiện tại)[/FONT] [FONT=verdana]Hiện giờ tổng thống đang cố liên lạc với cố vấn của ông ta.[/FONT] [FONT=verdana]We [B]are flying[/B] to Paris next month. (future time - tương lai)[/FONT] [FONT=verdana]Chúng tôi sẽ bay đến Pari vào tháng tới.[/FONT] [FONT=verdana]- Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc: [B]know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. [/B]Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]He [B]has[/B] a lot of books.[/FONT] [FONT=verdana]Anh ấy có rất nhiều sách.[/FONT] [FONT=verdana]He [B]is having[/B] dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)[/FONT] [FONT=verdana]Giờ anh ấy đang ăn tối.[/FONT] [FONT=verdana]I [B]think[/B] they will come in time.[/FONT] [FONT=verdana]Tôi nghĩ họ sẽ đến đúng giờ.[/FONT] [FONT=verdana]I[B]'m thinking[/B] of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)[/FONT] [FONT=verdana]Tôi đang nghĩ đến bài thi của mình vào ngày mai.[/FONT] [FONT=verdana][B]1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)[/B][/FONT] [FONT=verdana][/FONT] [FONT=verdana]Thời hiện tại hoàn thành dùng để:[/FONT] [FONT=verdana]- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]John [B]has traveled[/B] around the world. (We don't know when)[/FONT] [FONT=verdana]John đã đi du lịch vòng quanh thế giới. (Chúng tôi không biết thời gian.)[/FONT] [FONT=verdana]- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]George [B]has seen[/B] this movie three time.[/FONT] [FONT=verdana]George đã xem bộ phim này 3 lần rồi.[/FONT] [FONT=verdana]- Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.[/FONT] [FONT=verdana][B]Cấu trúc:[/B] Subject+have/has+Verb (in past participle)[/FONT] [FONT=verdana][U]Ví dụ:[/U][/FONT] [FONT=verdana]John [B]has lived[/B] in that house for 20 years. (He still lives there.) = John [B]has lived[/B] in that house since 1984. [/FONT] [FONT=verdana]John đã sống trong căn nhà đó được 20 năm. (Anh ấy vẫn sống ở đó) = John vẫn sống trong căn nhà đó từ hồi năm 1984. Giả sử hiện nay là 2004.[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Tổng hợp cách dùng các Thì trong tiếng Anh (Phần 1) - Thì hiện tại.
Top