Tổng hợp cách dùng các Thì trong tiếng Anh (Phần 1) - Thì hiện tại
1. Present tenses (các thời hiện tại)
1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
- Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Ví dụ:
I walk to school every day.
Ngày nào tôi cũng đi bộ đến trường.
- Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
Ví dụ:
He walks.
Anh ấy đi bộ.
She watches TV.
Cô ấy xem ti vi.
- Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
- Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. Các từ này thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn,
quá khứ tiếp diễn...).
Ví dụ khác về thì hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)
Giờ họ đã hiểu vấn đề là gì.
He always swims in the evening. (habitual action - hành động lặp đi lặp lại)
Tối nào anh ấy cũng đi bơi.
The coffee tastes delicious. (stative verb - động từ chỉ trạng thái)
Cà phê này ngon quá.
1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
- Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
- Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
The president is trying to contact his advisors now. (present time - hiện tại)
Hiện giờ tổng thống đang cố liên lạc với cố vấn của ông ta.
We are flying to Paris next month. (future time - tương lai)
Chúng tôi sẽ bay đến Pari vào tháng tới.
- Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
He has a lot of books.
Anh ấy có rất nhiều sách.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
Giờ anh ấy đang ăn tối.
I think they will come in time.
Tôi nghĩ họ sẽ đến đúng giờ.
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
Tôi đang nghĩ đến bài thi của mình vào ngày mai.
1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
Thời hiện tại hoàn thành dùng để:
- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
John has traveled around the world. (We don't know when)
John đã đi du lịch vòng quanh thế giới. (Chúng tôi không biết thời gian.)
- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:
George has seen this movie three time.
George đã xem bộ phim này 3 lần rồi.
- Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Subject+have/has+Verb (in past participle)
Ví dụ:
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) = John has lived in that house since 1984.
John đã sống trong căn nhà đó được 20 năm. (Anh ấy vẫn sống ở đó) = John vẫn sống trong căn nhà đó từ hồi năm 1984. Giả sử hiện nay là 2004.