Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Tóm tắt kim loại kiềm và kiềm thổ dễ hiểu nhất
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 196281" data-attributes="member: 317869"><p><strong>Kim loại kiềm, kiềm thổ là dạng quan trọng của môn hóa. Tóm tắt các kiến thức là một cách để học tập dạng này. Nhớ các kiến thức về phản ứng hóa học và tính chất để làm bài tập. Sau đây là bài tóm tắt kiến thức dễ hiểu nhất về chương kim loại kiềm, kiềm thổ.</strong></p><p></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]8364[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><em>Kim loại kiềm (Nguồn: Internet)</em></p><p></p><p><strong><span style="font-size: 22px">KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM</span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><span style="font-size: 18px"><span style="font-family: 'georgia'">A. Kim loại kiềm:</span></span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><em>I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron:</em></strong></p><p>Kim loại kiềm gồm: Liti (Li) , Natri (Na) , Kali (K) , Rubiđi (Rb) , Xesi (Cs) , Franxi (Fr).</p><p>Thuộc nhóm IA</p><p>Cấu hình electron: ns1</p><p>Đều có 1e ở lớp ngoài cùng</p><p>Li (Z=3) 1s22s1 hay [He]2s1</p><p>Na (Z=11) 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1</p><p>K (Z=19) 1s22s22p63s23p64s1 hay [Ar]4s1</p><p></p><p><strong><em>II. Tính chất hóa học:</em></strong></p><p>Có tính khử mạnh: M -> M+ + e</p><p></p><p><strong>1. Tác dụng với phi kim:</strong></p><p>Thí dụ: 4Na + O2 -> 2Na2O; 2Na + Cl2 -> 2NaCl</p><p></p><p><strong>2. Tác dụng với axit (HCl , H2SO4 loãng): tạo muối và H2</strong></p><p>Thí dụ: 2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2↑</p><p></p><p><strong>3. Tác dụng với nước: tạo dung dịch kiềm và H2</strong></p><p>Thí dụ: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑</p><p></p><p><strong><em>III. Điều chế:</em></strong></p><p>1. Nguyên tắc: khử ion kim loại kiềm thành nguyên tử.</p><p>2. Phương pháp: điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit của chúng. Thí dụ: điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl và NaOH</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 18px"><span style="font-family: 'georgia'">B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm:</span></span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><em>I. Natri hidroxit – NaOH</em></strong></p><p>+ Tác dụng với axit: tạo và nước</p><p>NaOH + HCl -> NaCl + H2O</p><p>+ Tác dụng với oxit axit:</p><p>CO2 +2 NaOH -> Na2CO3 + H2O (1)</p><p>CO2 + NaOH -> NaHCO3 (2)</p><p>* f ≤ 1: NaHCO3</p><p>* 1 < f(2) < 2: NaHCO3 & Na2CO3</p><p>* 2 ≤ f: Na2CO3</p><p>* NaOH (dư) + CO2 → Na2CO3 + H2O</p><p>* NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3</p><p>Thí dụ: 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O</p><p>+ Tác dụng với dung dịch muối:</p><p>Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2↓</p><p></p><p><strong><em>II. Natri hidrocacbonat – NaHCO3</em></strong></p><p>1. Phản ứng phân hủy: 2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O</p><p>2. Tính lưỡng tính:</p><p>+ Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O</p><p>+ Tác dụng với dung dịch bazơ: NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O</p><p></p><p><strong><em>III. Natri cacbonat – Na2CO3</em></strong></p><p>+ Tác dụng với dung dịch axit mạnh: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O</p><p>Muối cacbonat của kim loại kiềm trong nước cho môi trường kiềm</p><p></p><p><strong><em>IV. Kali nitrat: KNO3</em></strong></p><p>Tính chất: có phản ứng nhiệt phân 2KNO3 -> 2KNO2 + O2</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 22px">KLK THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ</span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><span style="font-family: 'georgia'"><span style="font-size: 18px">A. Kim loại kiềm thổ</span></span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><em>I. Vị trí – cấu hình electron:</em></strong></p><p>Thuộc nhóm IIA gồm các nguyên tố sau: beri (Be) , magie (Mg) , canxi (Ca) , stronti (Sr) , bari (Ba). Cấu hình electron: Đều có 2e ở lớp ngoài cùng</p><p>Be (Z=4) 1s22s2 hay [He]2s2</p><p>Mg (Z=12) 1s22s22p63s2 hay [Ne]3s2</p><p>Ca (Z= 20) 1s22s22p63s23p64s2 hay [Ar]4s2</p><p></p><p><strong><em>II. Tính chất hóa học:</em></strong></p><p>Có tính khử mạnh (nhưng yếu hơn kim loại kiềm) M -> M2+ + 2e</p><p></p><p>1. Tác dụng với phi kim: Ca + Cl2 -> CaCl2 2Mg + O2 -> 2MgO</p><p></p><p>2. Tác dụng với dung dịch axit:</p><p>a. Với axit HCl , H2SO4 loãng→ muối và giải phóng H2</p><p>Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2</p><p>b. Với axit HNO3 , H2SO4 đặc → muối + sản phẩm khử + H2O</p><p>Thí dụ: 4Mg + 10HNO3 (loãng) → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O</p><p>4Mg + 5H2SO4 (đặc) → 4MgSO4 + H2S + 4H2O</p><p></p><p>3. Tác dụng với nước: Ca , Sr , Ba + H2O → bazơ và H2. Thí dụ: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2</p><p></p><p><strong><span style="font-family: 'georgia'"><span style="font-size: 18px">B. Một số hợp chất quan trọng của canxi:</span></span></strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><em>I. Canxi hidroxit – Ca(OH)2:</em></strong></p><p>+ Tác dụng với axit: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O</p><p>+ Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (nhận biết khí CO2)</p><p>+ Tác dụng với dung dịch muối: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH</p><p></p><p><strong><em>II. Canxi cacbonat – CaCO3:</em></strong></p><p>+ Phản ứng phân hủy: CaCO3 → CO2 + CaO</p><p>1. Phân loại:</p><p>a. Tính cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2</p><p>b. Tính cứng vĩnh cửu: gây nên bởi các muối CaSO4 , MgSO4 , CaCl2 , MgCl2</p><p>c. Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.</p><p>2. Cách làm mềm nước cứng:</p><p>Nguyên tắc: là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.</p><p>a. Phương pháp kết tủa:</p><p>* Đối với nước có tính cứng tạm thời:</p><p>+ Đun sôi, lọc bỏ kết tủa. Ca(HCO3)2 → Ca(OH)2 + CO2</p><p>+ Dùng Ca(OH)2 , lọc bỏ kết tủa: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 -> 2CaCO3↓ + 2H2O</p><p>+ Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4): Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3 ↓ + 2NaHCO3</p><p>* Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu và toàn phần: dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4)</p><p>Thí dụ: CaSO4 + Na2CO3 -> CaCO3↓ + Na2SO4</p><p>b. Phương pháp trao đổi ion:</p><p>3. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch: Thuốc thử: dung dịch chứa CO3</p><p>2- (như Na2CO3 …)</p><p></p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 196281, member: 317869"] [B]Kim loại kiềm, kiềm thổ là dạng quan trọng của môn hóa. Tóm tắt các kiến thức là một cách để học tập dạng này. Nhớ các kiến thức về phản ứng hóa học và tính chất để làm bài tập. Sau đây là bài tóm tắt kiến thức dễ hiểu nhất về chương kim loại kiềm, kiềm thổ.[/B] [CENTER][ATTACH type="full"]8364[/ATTACH] [I]Kim loại kiềm (Nguồn: Internet)[/I][/CENTER] [B][SIZE=6]KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM[/SIZE] [SIZE=5][FONT=georgia]A. Kim loại kiềm:[/FONT][/SIZE] [I]I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron:[/I][/B] Kim loại kiềm gồm: Liti (Li) , Natri (Na) , Kali (K) , Rubiđi (Rb) , Xesi (Cs) , Franxi (Fr). Thuộc nhóm IA Cấu hình electron: ns1 Đều có 1e ở lớp ngoài cùng Li (Z=3) 1s22s1 hay [He]2s1 Na (Z=11) 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1 K (Z=19) 1s22s22p63s23p64s1 hay [Ar]4s1 [B][I]II. Tính chất hóa học:[/I][/B] Có tính khử mạnh: M -> M+ + e [B]1. Tác dụng với phi kim:[/B] Thí dụ: 4Na + O2 -> 2Na2O; 2Na + Cl2 -> 2NaCl [B]2. Tác dụng với axit (HCl , H2SO4 loãng): tạo muối và H2[/B] Thí dụ: 2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2↑ [B]3. Tác dụng với nước: tạo dung dịch kiềm và H2[/B] Thí dụ: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑ [B][I]III. Điều chế:[/I][/B] 1. Nguyên tắc: khử ion kim loại kiềm thành nguyên tử. 2. Phương pháp: điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit của chúng. Thí dụ: điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl và NaOH [B][SIZE=5][FONT=georgia]B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm:[/FONT][/SIZE] [I]I. Natri hidroxit – NaOH[/I][/B] + Tác dụng với axit: tạo và nước NaOH + HCl -> NaCl + H2O + Tác dụng với oxit axit: CO2 +2 NaOH -> Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH -> NaHCO3 (2) * f ≤ 1: NaHCO3 * 1 < f(2) < 2: NaHCO3 & Na2CO3 * 2 ≤ f: Na2CO3 * NaOH (dư) + CO2 → Na2CO3 + H2O * NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3 Thí dụ: 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O + Tác dụng với dung dịch muối: Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2↓ [B][I]II. Natri hidrocacbonat – NaHCO3[/I][/B] 1. Phản ứng phân hủy: 2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O 2. Tính lưỡng tính: + Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O + Tác dụng với dung dịch bazơ: NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O [B][I]III. Natri cacbonat – Na2CO3[/I][/B] + Tác dụng với dung dịch axit mạnh: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O Muối cacbonat của kim loại kiềm trong nước cho môi trường kiềm [B][I]IV. Kali nitrat: KNO3[/I][/B] Tính chất: có phản ứng nhiệt phân 2KNO3 -> 2KNO2 + O2 [B][SIZE=6]KLK THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ[/SIZE] [FONT=georgia][SIZE=5]A. Kim loại kiềm thổ[/SIZE][/FONT] [I]I. Vị trí – cấu hình electron:[/I][/B] Thuộc nhóm IIA gồm các nguyên tố sau: beri (Be) , magie (Mg) , canxi (Ca) , stronti (Sr) , bari (Ba). Cấu hình electron: Đều có 2e ở lớp ngoài cùng Be (Z=4) 1s22s2 hay [He]2s2 Mg (Z=12) 1s22s22p63s2 hay [Ne]3s2 Ca (Z= 20) 1s22s22p63s23p64s2 hay [Ar]4s2 [B][I]II. Tính chất hóa học:[/I][/B] Có tính khử mạnh (nhưng yếu hơn kim loại kiềm) M -> M2+ + 2e 1. Tác dụng với phi kim: Ca + Cl2 -> CaCl2 2Mg + O2 -> 2MgO 2. Tác dụng với dung dịch axit: a. Với axit HCl , H2SO4 loãng→ muối và giải phóng H2 Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 b. Với axit HNO3 , H2SO4 đặc → muối + sản phẩm khử + H2O Thí dụ: 4Mg + 10HNO3 (loãng) → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4Mg + 5H2SO4 (đặc) → 4MgSO4 + H2S + 4H2O 3. Tác dụng với nước: Ca , Sr , Ba + H2O → bazơ và H2. Thí dụ: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 [B][FONT=georgia][SIZE=5]B. Một số hợp chất quan trọng của canxi:[/SIZE][/FONT] [I]I. Canxi hidroxit – Ca(OH)2:[/I][/B] + Tác dụng với axit: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (nhận biết khí CO2) + Tác dụng với dung dịch muối: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH [B][I]II. Canxi cacbonat – CaCO3:[/I][/B] + Phản ứng phân hủy: CaCO3 → CO2 + CaO 1. Phân loại: a. Tính cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 b. Tính cứng vĩnh cửu: gây nên bởi các muối CaSO4 , MgSO4 , CaCl2 , MgCl2 c. Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. 2. Cách làm mềm nước cứng: Nguyên tắc: là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. a. Phương pháp kết tủa: * Đối với nước có tính cứng tạm thời: + Đun sôi, lọc bỏ kết tủa. Ca(HCO3)2 → Ca(OH)2 + CO2 + Dùng Ca(OH)2 , lọc bỏ kết tủa: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 -> 2CaCO3↓ + 2H2O + Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4): Ca(HCO3)2 + Na2CO3 -> CaCO3 ↓ + 2NaHCO3 * Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu và toàn phần: dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) Thí dụ: CaSO4 + Na2CO3 -> CaCO3↓ + Na2SO4 b. Phương pháp trao đổi ion: 3. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch: Thuốc thử: dung dịch chứa CO3 2- (như Na2CO3 …) Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Tóm tắt kim loại kiềm và kiềm thổ dễ hiểu nhất
Top