ngan trang
New member
- Xu
- 159
Bài 41 - VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL:
- ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố
- Vị trí địa lí:
+ Bắc giáp ĐNB
+ Tây BẮc giáp Campuchia
+ Tây giáp vịnh Thái Lan
+ Đông giáp biển Đông
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:
+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ):
+ Phần nằm ngoài phạn vi tác động trực tiếp của 2 sông trên.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:
a) Thế mạnh:
· Đất
- Có 3 nhóm:
+ Đất phù sa:
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Các loại đất khác:
· Khí hậu
Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp
· Sông ngòi:
- Chằng chịt
- Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt
· Sinh vật
- Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…
- Động vật: cá và chim…
· Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm…
· Khoáng sản: đã vôi, than bùn,…
b) Hạn chế:
- Thiếu nước về mùa khô
- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…
- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…
3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông CL
* Sự cần thiết phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL:
- ĐBSCL có nhiều thế mạnh về tự nhiên để PT LTTP nhất là cây lúa nước.
- ĐBSCL cũng là đồng bằng có nhiều khó khăn và han chề về tự nhiên như đất nhiễm mặn nhiễm phèn rất lớn.
* Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông CL
- Có nhiều ưu thế về tự nhiên
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách
+ Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô
+ Duy trì và bảo vệ rừng
+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo
+ Chủ động sống chung với lũ
BÀI 42 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Nước ta có vùng biển rộng lớn:
- Diện tích trên 1 triệu km2
- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa.
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:
- Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ
- Nước ta có 12 huyện đảo
- Y nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng
+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch…
+ Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta
3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
a) Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
b) Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:
- Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.
BÀI 43 - CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1. Đặc điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư
- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ
2. Quá trình hình thành và phát triển
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: