ngan trang
New member
- Xu
- 159
Bài 38 - THỰC HÀNH
a,Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân)
· Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %)
Chè 7.5 ; 87.9; 4.3
Cao su 29.5; - ; 17.2
Các cây khác: 32.6; 8.5 ; 8.3
· Tính qui mô:
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
- Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)
- Cả nước = 14,05 (đvbk)
· Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và miền núi BB, Tây Nguyên
b, Nhân xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giwuax trung du miền núi BB với Tây Nguyên
- ĐA:
· Giống nhau:
a. Qui mô:
- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
b. Về hướng chuyên môn hóa
- Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao
c. Về điều kiện phát triển
- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
- Được sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
· Khác nhau:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Về vị trí và vai trò của từng vùng: Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước
+ Về hướng chuyên môn hóa: Quan Tọng Nhất Là Chè, Sau Đó Là Quế, Sơn, Hồi.-Các cây công nghiệp ngắn ngày có thuốc lá, đậu tương
+ Địa hình: Miền núi bị chia cắt
+ Khí hậu: Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè)
+ Đất đai: Đất feralit trên đá phiến, đa gờ nai và các laoij đá mẹ khác
+ KT-XH: Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người. Cơ sở chế biến còn hạn chế
- Tây Nguyên
+ Về vị trí và vai trò của từng vùng: Là Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước
+ Về hướng chuyên môn hóa: Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè- một số cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải
+ Địa hình: Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng
+ Khí hậu: Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc
+ Đất đai: Đất bazan màu mỡ, tâng phông hóa sâu, phân bố tập trung
+ KT-XH: Vùng nhập cư lớn nhất nước ta. Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều
· Giải thích:nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở 2 vùng
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
+ Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.
+ Tây Nguyên có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung
- Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
+ Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê
Bài 39 - VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
-Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình
-Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu
-Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa
-Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng:
A,Thế mạnh
*Vị trí địa lí: Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến
*Điều kiện tự nhiên và TNTN:
- Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt
- Khí hậu : cận xích đạo à hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn
- Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú à phát triển ngư nghiệp
- Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
- Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh à thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.
Sông: hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
* Kinh tế - xã hội:
- Nguồn lao động: có chuyên môn cao
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.
B,Hạn chế
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.
- Diện tích rừng tự nhiên ít.
- Ít chủng loại khoáng sản.
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
a. Công nghiệp:
*Biện pháp:
-Tăng cường cơ sơ hạ tầng
-Cải thiện cơ sở năng lượng
-Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
-Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
*Kết quả
- Phát triển nhiều ngành công nghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao
- Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,…
Giải quyết tốt vấn đề năng lượng
b. Dịch vụ
*BP:
-Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.
-Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
-Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài
*KQ:
Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ
c.Nông – lâm nghiệp:
*BP:
-Xây dựng các công trình thủy lợi -Thay đổi cơ cấu cây trồng
-Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia
*KQ:
- Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước
- Dự án Phước hào cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ.
d.Kinh tế biển:
*BP:Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT
*KQ:
-Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, …
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển
- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu
- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng
BÀI 40 - THỰC HÀNH
Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500.000 km2, trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích:
- Sông Hồng
- Trung Bộ
- Cửu Long
- Nam Côn Sơn
- Thổ Chu – Mã Lai
Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở ĐNB được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí.
* Bồn trũng Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:
· Hồng Ngọc
· Rạng Đông
· Bạch Hổ
· Rồng
· Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng
· Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận
* Bồn trũng Nam Côn Sơn:
· Mỏ Đại Hùng
· Mỏ Lan Đỏ
· Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác
2.Sự phát triển của công nghiệp dầu khí:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hinhfkhai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thô ở nước ta (hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB).
3.Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB:
-Ngoài việc khai thác dầu thô và khí đốt, còn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm
-Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển…
-Sự phát triển của công nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng một cách nhanh chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai thác, chế biến dầu khí.