Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 11
Tóm tắt kiến thức Địa lý 11 (ban cơ bản)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 72182" data-attributes="member: 41691"><p style="text-align: center"><span style="color: red"><strong>BÀI 8: LIÊN BANG NGA</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="color: red"><strong>TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ</strong></span></p><p></p><p>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ</p><p>1. Vị trí địa lí</p><p>- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á</p><p>- Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam.</p><p>- Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương</p><p>2. Lãnh thổ</p><p>- Diện tích rộng nhất TG</p><p>- Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây</p><p>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</p><p></p><p></p><p>III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</p><p>1. Dân cư</p><p>- Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp</p><p>- Tốc độ gia tăng giảm do di cư</p><p>- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS</p><p>- Tập trung chủ yếu ở các TP</p><p>2. Xã hội</p><p>- Có tiềm lực lớn về KH và VH</p><p>-Trình độ học vấn cao</p><p></p><p></p><p><strong><span style="color: red"><p style="text-align: center">TIẾT 2: KINH TẾ</p><p></span></strong></p><p>I. Quá trình phát triển kinh tế</p><p>1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết</p><p>LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xộ thành cường quốc</p><p>2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (90s của Thế kỉ XX)</p><p>- Vào cuối 80s thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém</p><p>- Đầu 90s, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn:</p><p>+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm</p><p>+ Đời sống nhân dân khó khăn</p><p>+ Vai trò cường quốc suy giảm</p><p>+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn</p><p>3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc</p><p>a/ Chiến lựơc kinh tế mới</p><p>- Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới:</p><p>+ Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng</p><p>+ Xây dựng nền KT thị trường</p><p>+ Mở rộng ngoại giao</p><p>+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc</p><p>b/ Những thành tựu đạt được sau năm 2000</p><p>- Sản lượng KT tăng</p><p>- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG</p><p>- Trả xong các khoản nợ nước ngòai</p><p>- Xuất siêu</p><p>- Đời sống nhân dân được cải thiện</p><p>- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế</p><p>- Gia nhập G8</p><p>c/ Khó khăn</p><p>- Phân hóa giàu nghèo</p><p>- Chảy máu chất xám</p><p>II. Các ngành kinh tế</p><p>1. Công nghiệp</p><p>- Là ngành xương sống của KT LB Nga</p><p>- Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại</p><p>- CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác </p><p>- Công nghiệp truyền thống: </p><p>+ Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,…</p><p>+ Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT</p><p>- Công nghiệp hiện đại: </p><p>+ Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh</p><p>+ Phân bố: vùng trung tâm, Uran,….</p><p>2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng</p><p>- Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi</p><p>- SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005)</p><p>3. Dịch vụ</p><p>- GTVT: tương đối phát triển:</p><p>+ Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia</p><p>+ Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm</p><p>- Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu</p><p>- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước</p><p>III. Một số vùng kinh tế (SGK)</p><p>IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới</p><p>- Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trứơc đây</p><p>-Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật</p><p></p><p> </p><p> </p><p><span style="color: red"><p style="text-align: center"><strong>BÀI 9: NHẬT BẢN</strong></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="color: red"><strong>TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ</strong></p><p></span></p><p>I. Điều kiện tự nhiên</p><p>- Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su , Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô</p><p>- Dòng biền nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn</p><p>- Khí hậu gió mùa, mưa nhiều</p><p>- Thay đổi theo chiều Bắc Nam</p><p>+ Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi</p><p>+ Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão</p><p>- Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng</p><p>II. Dân cư</p><p>- Là nước đông dân</p><p>- Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => DS già</p><p>- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển</p><p>- Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao</p><p>- Giáo dục được chú ý đầu tư</p><p>III. Kinh tế : cường quốc thứ 2 KT TG</p><p>a/ Trước 1973</p><p>- Tình hình:</p><p>+ Sau WWII, KT suy sụp nghiêm trọng</p><p>+ 1952 khôi phục ngang mức chiến tranh</p><p>+ 1955-1973: phát triển tốc độ cao</p><p>- Nguyên nhân:</p><p>+ Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật</p><p>+ Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan</p><p>+ Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ công</p><p>b/ Sau 1973</p><p>- Tình hình: tốc độ tăng KT chậm</p><p>- Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ</p><p></p><p></p><p><strong><span style="color: red"><p style="text-align: center">TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ</p><p></span></strong></p><p>I. Các ngành kinh tế</p><p>1. Công nghiệp</p><p>- Giá trị đứng thứ 2 TG</p><p>- Chiếm vị trí cao về SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…</p><p>2. Dịch vụ</p><p>- Là KV KT quan trọng</p><p>- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt</p><p>- Đứng thứ 4 TG về thương mại</p><p>- GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca</p><p>- Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng</p><p>- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều</p><p>3. Nông nghiệp</p><p>- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT</p><p>- Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng</p><p>- Trồng trọt:</p><p>+ Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm</p><p>+ Chè, thuốc lá, dâu tằm</p><p>- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến</p><p>- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển</p><p>II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn</p><p>(SGK)</p><p></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: red">BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)</span></strong></p><p></p><p>TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ</p><p>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ</p><p>- Diện tích lớn thứ 4 TG</p><p>- Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc</p><p>- Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á</p><p></p><p>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</p><p></p><p></p><p>III. Dân cư và xã hội</p><p>1/ Dân cư</p><p>- Đông nhất TG</p><p>- Đa số là người Hán,các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị</p><p>- Miền đông tập turng nhiều đô thị lớn</p><p>- TQ thi hành chính sách DS triệt để: mỗi gia đình 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đồng thời tư tưởng trọng nam khinh nữ => tiêu cực tới giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác</p><p>2/ Xã hội</p><p>- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục</p><p>- 90% DS biết chữ</p><p>- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc</p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><strong><p style="text-align: center">TIẾT 2: KINH TẾ</p><p></strong></span></p><p>I. Khái quát</p><p>- Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ</p><p>-Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều</p><p>II. Các ngành kinh tế</p><p>1. Công nghiệp</p><p>- Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX và tiêu thụ</p><p>- TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG</p><p>- Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất</p><p>- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao</p><p>- Tập turng chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô và xây dựng</p><p>- Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông</p><p>- Công nghiệp hóa nông thôn</p><p>2. Nông nghiệp</p><p>- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% TG nhưng phải nuôi 20% DS TG</p><p>- Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN</p><p>- Đã SX được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG</p><p>- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng BQLT/ người thấp</p><p>- Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú</p><p>- Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường</p><p>- Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, </p><p>bông</p><p>III. Quan hệ Trung - Việt</p><p>- Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài</p><p>- Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 72182, member: 41691"] [CENTER][COLOR="red"][B]BÀI 8: LIÊN BANG NGA TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ[/B][/COLOR][/CENTER] I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á - Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam. - Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương 2. Lãnh thổ - Diện tích rộng nhất TG - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp - Tốc độ gia tăng giảm do di cư - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS - Tập trung chủ yếu ở các TP 2. Xã hội - Có tiềm lực lớn về KH và VH -Trình độ học vấn cao [B][COLOR="red"][CENTER]TIẾT 2: KINH TẾ[/CENTER][/COLOR][/B] I. Quá trình phát triển kinh tế 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xộ thành cường quốc 2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (90s của Thế kỉ XX) - Vào cuối 80s thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém - Đầu 90s, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều kho khăn: + Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm + Đời sống nhân dân khó khăn + Vai trò cường quốc suy giảm + Tình hình chính trị xã hội bất ổn 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a/ Chiến lựơc kinh tế mới - Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì chiến lược mới: + Đưa nền KT ra khỏi khủng hoảng + Xây dựng nền KT thị trường + Mở rộng ngoại giao + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc b/ Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng KT tăng - Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG - Trả xong các khoản nợ nước ngòai - Xuất siêu - Đời sống nhân dân được cải thiện - Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế - Gia nhập G8 c/ Khó khăn - Phân hóa giàu nghèo - Chảy máu chất xám II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Là ngành xương sống của KT LB Nga - Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại - CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác - Công nghiệp truyền thống: + Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ,… + Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT - Công nghiệp hiện đại: + Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế mạnh + Phân bố: vùng trung tâm, Uran,…. 2. Nông nghiệp: có sự tăng trưởng - Thuận lợi: đất rộng => phát triển trồng trọt và chăn nuôi - SX lương thực 78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005) 3. Dịch vụ - GTVT: tương đối phát triển: + Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia + Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm - Kinh tế đối ngoại liên tục tăng, xuất siêu - Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc –pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước III. Một số vùng kinh tế (SGK) IV. Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới - Mối quan hệ 2 nước là mối quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô _Việt trứơc đây -Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật [COLOR="red"][CENTER][B]BÀI 9: NHẬT BẢN TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ[/B][/CENTER][/COLOR] I. Điều kiện tự nhiên - Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn su , Kiu xiu, Sicôcư, Hôccaiđô - Dòng biền nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn - Khí hậu gió mùa, mưa nhiều - Thay đổi theo chiều Bắc Nam + Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi + Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão - Nghèo khóang sản, chỉ có than, đồng II. Dân cư - Là nước đông dân - Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => DS già - Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển - Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao - Giáo dục được chú ý đầu tư III. Kinh tế : cường quốc thứ 2 KT TG a/ Trước 1973 - Tình hình: + Sau WWII, KT suy sụp nghiêm trọng + 1952 khôi phục ngang mức chiến tranh + 1955-1973: phát triển tốc độ cao - Nguyên nhân: + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn , kĩ thuật + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đọan + Duy trì KT 2 tầng: xí nghiệp lớn-xí nghiệp nhỏ, thủ công b/ Sau 1973 - Tình hình: tốc độ tăng KT chậm - Nguyên nhân: khủng hoảng dầu mỏ [B][COLOR="red"][CENTER]TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ[/CENTER][/COLOR][/B] I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Giá trị đứng thứ 2 TG - Chiếm vị trí cao về SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,… 2. Dịch vụ - Là KV KT quan trọng - Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt - Đứng thứ 4 TG về thương mại - GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca - Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng - Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều 3. Nông nghiệp - Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT - Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng - Trồng trọt: + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm + Chè, thuốc lá, dâu tằm - Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến - Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (SGK) [CENTER][B][COLOR="red"]BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)[/COLOR][/B][/CENTER] TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Diện tích lớn thứ 4 TG - Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc - Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN III. Dân cư và xã hội 1/ Dân cư - Đông nhất TG - Đa số là người Hán,các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị - Miền đông tập turng nhiều đô thị lớn - TQ thi hành chính sách DS triệt để: mỗi gia đình 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đồng thời tư tưởng trọng nam khinh nữ => tiêu cực tới giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác 2/ Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục - 90% DS biết chữ - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc [COLOR="red"][B][CENTER]TIẾT 2: KINH TẾ[/CENTER][/B][/COLOR] I. Khái quát - Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ -Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX và tiêu thụ - TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG - Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất - Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao - Tập turng chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô và xây dựng - Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông - Công nghiệp hóa nông thôn 2. Nông nghiệp - Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% TG nhưng phải nuôi 20% DS TG - Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN - Đã SX được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng BQLT/ người thấp - Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú - Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường - Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông III. Quan hệ Trung - Việt - Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài - Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 11
Tóm tắt kiến thức Địa lý 11 (ban cơ bản)
Top