Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Tóm tắt kiến thức cơ bản Địa Lý 10 (ban cơ bản)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 72174" data-attributes="member: 41691"><p style="text-align: center"><strong><span style="color: red">Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự </span></strong></p> <p style="text-align: center"><strong><span style="color: red">phát triển và phân bố của sinh vật </span></strong></p><p></p><p>I) Sinh quyển</p><p>- K/n: Sinh quyển là một quyển của TĐ trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống gồm thực vật, động vật, vi sinh vật.</p><p>- Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc giới hạn phân bố của sinh vật.</p><p>- Giới hạn trên là nơi tiếp giáp tầng Ôdôn của khí quyển (22- 25km)</p><p>- Giới hạn dưới: Xuống tận đáy ĐD sâu nhất đến 11 km, ở lục địa xuống tận dưới đáy của lớp vỏ phong hoá khoảng 60m</p><p>"Giới hạn của sinh quyển gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển , lớp phủ thổ nhưỡng, lơp vỏ phong hoá.</p><p>- Sinh vật ko phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển mà chỉ tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chôangr phía trên và phía dưới bề mặt đất.</p><p></p><p>II) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. </p><p>1) Khí hậu </p><p>- ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.</p><p>- Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của SV. Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn. VD:</p><p>- Nước và độ ẩm: Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi là môi trường tốt cho SV phát triển. Trái lại ở những hoang mạc khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ở đó.</p><p>- ánh sáng: ảnh hưởng nmạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật.</p><p>2) Đất </p><p>- Các đặc tính lí hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.</p><p>3) Địa hình </p><p>- Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật vùng núi.</p><p>- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.</p><p>- Lượng nhiệt và ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ coa bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau.</p><p>4) Sinh vật </p><p>- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật.</p><p>- Động vật và thực vật có mối quan hệ với nhau rất chặt chẽ vì: Thực vật là nơi cư trú của động vật. Thực vật là thức ăn của động vật nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt.</p><p>- Sinh vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của động vật. Nơi có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại.</p><p>5) Con người </p><p>- ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật (mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật)</p><p>- Con người còn ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật: Con người lai tạo nhiều giống sinh vật mới. Con người chăm sóc, có những biện pháp kích thích sinh vật tăng trưởng nhanh.</p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><p style="text-align: center"><strong>Bài 19: Phân bố sinh vật và đất trên trái đất </strong></p><p></span></p><p>- Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của 1 vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vật.</p><p>I) Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ </p><p>- Có 10 kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính trên thế giới.</p><p>- Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ ẩm). Chế độ nhiệt và ẩm lại thay đổi theo vĩ độ vì thế tương ứng với các kiểu KH sẽ có các kiểu thảm TVật và nhóm đất chính.</p><p></p><p></p><p>II) Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao.</p><p>Sườn núi phía Tây dãy Cáp ca</p><p></p><p></p><p>- Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao đẫn đến sự thay đổi các thảm thực vật và đất thay đổi theo độ cao.</p><p></p><p></p><p>Chương IV: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí</p><p></p><p><strong><p style="text-align: center"><span style="color: red">Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí</span></p><p></strong></p><p>I) Lớp vỏ địa lí</p><p>- K/n: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của TĐ ở đó có các lớp vỏ bộ phận khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyểnvà sinh quyển xâm nhập và tác động qua lại lẫn nhau.</p><p>- Giới hạn trên: là nơi tiếp giáp tầng Ôdôn của khí quyển (22-25km)</p><p>- Giới hạn dưới: xuống đáy đại dương sâu nhất khoảng >11km. ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá.</p><p>- Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30-35km.</p><p>- Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi phối.</p><p></p><p>II) Quy luật thông nhât và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. </p><p>1) Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giưa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.</p><p>- Nguyên nhân: SGK.</p><p></p><p>2) Biểu hiện của quy luật </p><p>- Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.</p><p>VD: Phá rừng"Khí hậu thay đổi (hquả1)"Đất bị sói mòn (Hquả2)"Hạn hán lũ lụt ở ĐB (Hquả3) "Động vật hoang dã bị thu hẹp diện tích phân bố (Hquả4)</p><p></p><p>3) ý nghĩa thực tiễn </p><p>- Sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn bộ điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.</p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><strong><p style="text-align: center">Bài 21: Quy luật địa đới và phi địa đới</p><p></strong></span></p><p>I) Quy luật địa đới</p><p>1) Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (Từ xích đạo đến 2 cực)</p><p>2) Nguyên nhân: </p><p>+) Do Trái Đất có dạng hình cầu làm cho góc chiếu sáng của tia Mặt Trời đến bề mặt đất (góc nhập xạ) thay đổi từ xích đạo về 2 cực.(Bức xạ Mặt Trời là nguồn gốc, động lực của những hiện tượng và quá trình tự nhiên ở bề mặt đất).</p><p>3) Biểu hiện của quy luật</p><p>a) Sự phân bố của các vòng đai nhiệt.</p><p>Trên Thế giới có 7 vòng đai nhiệt được phân bố từ Bắc Cực đến nam cực:</p><p>- 1Vòng đai nóng.</p><p>- 2 Vòng đai ôn hòa.</p><p>- 2 Vòng đai lạnh.</p><p>- 2 Vòng đai băng giá vĩnh cửu.</p><p>b) Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ.</p><p>- Có 7 đai áp:</p><p>- Có 6 đới gió chính trên TĐ.</p><p>c) Các đới khí hậu trên Trái Đất.</p><p>Trên TĐ có 7 đới khí hậu chính.</p><p>d) Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật.</p><p>- Có 10 kiểu thảm thực vật.</p><p>- Có 10 nhóm đất chính.</p><p></p><p>II) Quy luật địa đới</p><p>1) Khái niệm:</p><p>- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thnàh phần địa lí và cảnh quan.</p><p>2) Nguyên nhân:</p><p>- Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất "hình thành các dãy núi"quy luật đai cao, sự phân bố lục địa và Đại Dương"quy luật địa ô.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 72174, member: 41691"] [CENTER][B][COLOR="red"]Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật [/COLOR][/B][/CENTER] I) Sinh quyển - K/n: Sinh quyển là một quyển của TĐ trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống gồm thực vật, động vật, vi sinh vật. - Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc giới hạn phân bố của sinh vật. - Giới hạn trên là nơi tiếp giáp tầng Ôdôn của khí quyển (22- 25km) - Giới hạn dưới: Xuống tận đáy ĐD sâu nhất đến 11 km, ở lục địa xuống tận dưới đáy của lớp vỏ phong hoá khoảng 60m "Giới hạn của sinh quyển gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển , lớp phủ thổ nhưỡng, lơp vỏ phong hoá. - Sinh vật ko phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển mà chỉ tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chôangr phía trên và phía dưới bề mặt đất. II) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. 1) Khí hậu - ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng. - Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của SV. Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn. VD: - Nước và độ ẩm: Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi là môi trường tốt cho SV phát triển. Trái lại ở những hoang mạc khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ở đó. - ánh sáng: ảnh hưởng nmạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật. 2) Đất - Các đặc tính lí hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. 3) Địa hình - Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật vùng núi. - Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao. - Lượng nhiệt và ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ coa bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. 4) Sinh vật - Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật. - Động vật và thực vật có mối quan hệ với nhau rất chặt chẽ vì: Thực vật là nơi cư trú của động vật. Thực vật là thức ăn của động vật nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt. - Sinh vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của động vật. Nơi có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại. 5) Con người - ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật (mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật) - Con người còn ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật: Con người lai tạo nhiều giống sinh vật mới. Con người chăm sóc, có những biện pháp kích thích sinh vật tăng trưởng nhanh. [COLOR="red"][CENTER][B]Bài 19: Phân bố sinh vật và đất trên trái đất [/B][/CENTER][/COLOR] - Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của 1 vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vật. I) Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ - Có 10 kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính trên thế giới. - Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ ẩm). Chế độ nhiệt và ẩm lại thay đổi theo vĩ độ vì thế tương ứng với các kiểu KH sẽ có các kiểu thảm TVật và nhóm đất chính. II) Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao. Sườn núi phía Tây dãy Cáp ca - Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao đẫn đến sự thay đổi các thảm thực vật và đất thay đổi theo độ cao. Chương IV: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí [B][CENTER][COLOR="red"]Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí[/COLOR][/CENTER][/B] I) Lớp vỏ địa lí - K/n: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của TĐ ở đó có các lớp vỏ bộ phận khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyểnvà sinh quyển xâm nhập và tác động qua lại lẫn nhau. - Giới hạn trên: là nơi tiếp giáp tầng Ôdôn của khí quyển (22-25km) - Giới hạn dưới: xuống đáy đại dương sâu nhất khoảng >11km. ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá. - Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30-35km. - Những hiện tượng và quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi phối. II) Quy luật thông nhât và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. 1) Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giưa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí. - Nguyên nhân: SGK. 2) Biểu hiện của quy luật - Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. VD: Phá rừng"Khí hậu thay đổi (hquả1)"Đất bị sói mòn (Hquả2)"Hạn hán lũ lụt ở ĐB (Hquả3) "Động vật hoang dã bị thu hẹp diện tích phân bố (Hquả4) 3) ý nghĩa thực tiễn - Sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn bộ điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng. [COLOR="red"][B][CENTER]Bài 21: Quy luật địa đới và phi địa đới[/CENTER][/B][/COLOR] I) Quy luật địa đới 1) Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (Từ xích đạo đến 2 cực) 2) Nguyên nhân: +) Do Trái Đất có dạng hình cầu làm cho góc chiếu sáng của tia Mặt Trời đến bề mặt đất (góc nhập xạ) thay đổi từ xích đạo về 2 cực.(Bức xạ Mặt Trời là nguồn gốc, động lực của những hiện tượng và quá trình tự nhiên ở bề mặt đất). 3) Biểu hiện của quy luật a) Sự phân bố của các vòng đai nhiệt. Trên Thế giới có 7 vòng đai nhiệt được phân bố từ Bắc Cực đến nam cực: - 1Vòng đai nóng. - 2 Vòng đai ôn hòa. - 2 Vòng đai lạnh. - 2 Vòng đai băng giá vĩnh cửu. b) Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ. - Có 7 đai áp: - Có 6 đới gió chính trên TĐ. c) Các đới khí hậu trên Trái Đất. Trên TĐ có 7 đới khí hậu chính. d) Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật. - Có 10 kiểu thảm thực vật. - Có 10 nhóm đất chính. II) Quy luật địa đới 1) Khái niệm: - Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thnàh phần địa lí và cảnh quan. 2) Nguyên nhân: - Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất "hình thành các dãy núi"quy luật đai cao, sự phân bố lục địa và Đại Dương"quy luật địa ô. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Tóm tắt kiến thức cơ bản Địa Lý 10 (ban cơ bản)
Top