Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Tóm tắt kiến thức cơ bản Địa Lý 10 (ban cơ bản)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 72173" data-attributes="member: 41691"><p><strong><span style="color: red"><p style="text-align: center">Bài 15: Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. </p></span></strong></p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: red">Một số sông lớn trên trái đất </p><p></span></strong></p><p>I) Thuỷ quyển</p><p>1) K.n: Thuỷ quyển là lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, ĐD, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.</p><p>2) Vòng tuần hoàn của nước trên TĐ. </p><p>Nước trên TĐ tham gia 2 vòng tuần hoàn.</p><p>+) Vòng tuần hoàn nhỏ: </p><p>- Nước biển và ĐD bốc hơi sẽ tạo thành mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển.</p><p>+) Vòng tuần hoàn lớn: </p><p>- Nước biển và ĐD bốc hơi tạo thành mây. Gió đưa mây vào đất liền gặp lạnh tạo thành mưa ở những vùng đồi thấp và tuyết rơi ở núi cao. Cả mưa và tuyết tan đều chảy theo sông và dòng nước ngầm đổ ra biển.</p><p>(Có vòng tuần hoàn nhỏ mới có vòng tuần hoàn lớn)</p><p></p><p>II) Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên TĐ.</p><p>1) Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. </p><p>- Chế độ mưa: Khu vực XĐ. Khu vực có gió mùa và gió Tây ôn đới mưa nhiều" sông có nhiều nước. </p><p>- Băng tuyết: ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao nước sông chủ yếu do băng và tuyết tan cung cấp.</p><p>- Nước ngầm: ở vùng đất đá thấm nhiều nước giúp điều hoà chế độ nước sông.</p><p></p><p>2) Địa thế, thực vật và hồ đầm.</p><p>a) Địa thế: ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy.</p><p>VD: ở miền núi sông chảy nhanh hơn đồng bằng.</p><p>b) Thực vật: Ngăn cản dòng chảy giúp điều hoà chế độ nước sông giảm lũ lụt.</p><p>c) Hồ đầm: Điều hoà chế độ nước sông.</p><p></p><p>III) Một số sông lớn trên TĐ.</p><p></p><p></p><p></p><p><span style="color: red"><strong><p style="text-align: center">Bài 16: Sóng - Thuỷ triều- Dòng biển </p><p></strong></span></p><p>I) Sóng</p><p>1)Sóng biển </p><p>- K/n: Sóng là hình thức dao dộng của nước biển theo chiều thẳng đứng.</p><p>- Nguyên nhân: Do gió, gió càng to thì sóng càng mạnh.</p><p>2) Sóng bạc đầu </p><p>- Những giọt nước biển c/đ lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau vỡ tung toé tạo thành bọt trắng xoá gọi là sóng bạc đầu.</p><p>3) Sóng thần </p><p>- Là sóng có chiều cao khoảng 20- 40m truyền theo chiều ngang với vận tốc: 400-800km/h.</p><p>- Nguyên nhân: Do động đất, núi lửa phun trào dưới đáy biển hoặc do bão.</p><p>-Tác hại: Khi vào bờ sóng thần có sức tàn phá ghê ghớm đến người và của.</p><p></p><p>II) Thuỷ triều </p><p>1) K/n: Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyển và có chu kì của các khối nước trong các biển và ĐD.</p><p>2) Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời.</p><p>3) Đặc điểm </p><p>- Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và TĐ nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường). Lúc đó TĐ sẽ nhìn thấy trăng tròn (giữa tháng) và ko nhìn thấy trăng (đầu tháng).</p><p>- Khi Mặt Trăng, Mặt Trời, TĐ ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất (triều kém) vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng 6,7,8 ÂL và trăng lưỡi liềm cuối tháng 22,23,24 ÂL. </p><p>- Ngày nay người ta có thể tính được mực nước thuỷ triều hàng ngày, hàng tháng để phục vụ cho các ngành hàng hải, đánh cá, SX muối, điện năng…</p><p></p><p>III) Dòng biển </p><p>1) K/n: Dòng biển là sự c/đ tịnh tiến thành dòng của các khối nước biển từ nơi này đến nơi khác trong các biển và ĐD.</p><p>- Phân ra 2 loại:</p><p>+Dòng biển nóng: Chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (mưa nhiều)</p><p>+Dòng biển lạnh: Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp (mưa ít)</p><p>2) Phân bố.</p><p>- Các dòng biển nóng và lạnh phân bố đối xứng nhau qua hai bờ ĐD.</p><p>- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở 2 bên bờ XĐ chảy về hướng Tây gặp lục địa chuyển hướng về cực "những nơi có dòng biển nóng thường mưa nhiều.</p><p>- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30- 40˚(gần bờ Đ của các ĐD) chảy về phía XĐ hợp với dòng biển nóng tạo thành những vòng hoàn lưu lớn của các ĐD ở từng bán cầu. Những nơi có dòng biển lạnh thường mưa ít. Nơi gặp nhau giữa dòng biển nóng và lạnh nhiều cá tôm.</p><p>- ở BBC có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo của bờ Tây của các ĐD chảy về XĐ.</p><p>- ở vùng gió mùa thường xuất hiện những dòng biển đổi chiều theo mùa.</p><p></p><p></p><p><strong><p style="text-align: center"><span style="color: red">Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. CáC nhân tố hình thành thổ nhưỡng </span></p></strong></p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: red"></span></p><p></strong>I) Thổ nhưỡng</p><p>1) Khái niệm: </p><p>- Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở /bmặt lục địa được đặc trưng bởi độ phì.</p><p>- Thổ nhưỡng quyển (lớp phủ thổ nhưỡng) là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển và sinh quyển.</p><p>2) Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. </p><p>- Thành phần: Chất khoáng chiếm tỉ lệ lớn gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.</p><p>- Chất hữu cơ tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất. Chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm.</p><p>- Nước và không khí tồn tại trong các khe hổng của các hạt khoáng.</p><p>- Đặc trưng: Đất đặc trưng bởi độ phì.</p><p>- Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt và các chất khí cùng các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển.</p><p>- Nếu đất tốt độ phì cao, thực vật sinh trưởng thuận lợi. Nếu đất xấu, độ phì kém thực vật sẽ sinh trưởng khó khăn.</p><p>- Độ phì cao hay thấp thuỳ thuộc vào nhiều điều kiện nhưng vai trò của con người trong việc canh tác là rất quan trọng.</p><p>II) Các nhân tố hình thành đất </p><p>1) Đá mẹ </p><p>- Là những sản phẩm phong hoá từ đá gốc.</p><p>- Vai trò: Đá mẹ ==> đá con ==> đất đất trồng.</p><p></p><p>=>Như vậy đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến tính chất của đất.</p><p>+ Khoáng vật là những dưỡng chất hoặc hợp chất hoá học có trong thiên nhiên , xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí hoá khác nhau xảy ra trong vỏ TĐ hoặc trên bề mặt TĐ.</p><p>T˚,ẩm, áp suất</p><p>+) Thành phần cơ giới: Đá vụn, sỏi, cát, bụi, limon, sét, keo.</p><p></p><p>2) Khí hậu</p><p>Nhiệt, ẩm tiếp tục ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi các vật chất trong các tầng đất.</p><p>- Gián tiếp: Thông qua lớp phủ thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế sói mòn đất, cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất.</p><p></p><p>3) Sinh vật: </p><p>- Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất.</p><p>+) Thực vật: Lá cây rụng phân huỷ vật chất hữu cơ, rễ thực vật lan rộng làm đất tơi xốp còn góp phần phá huỷ đá thành đất.</p><p>+) Vi sinh vật: Phân giải xác thực vật, động vật tổng hợp thành mùn.</p><p>+) Mối, kiến, giun, dế…làm máy cày cho đất tơi xốp.</p><p></p><p>4) Địa hình </p><p>- Vùng núi cao: Nhiệt độ thấp nên quá trình phá huỷ đất đá xảy ra chậm chạp "quá trình hình thành đất yếu.</p><p>- Địa hình dốc đất dễ bị sói mòn, tầng đất mỏng.</p><p>- Nơi bằng phẳng: Quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và giầu chất dinh dưỡng.</p><p></p><p>5) Thời gian </p><p>- Thời gian hình thành đất là tuổi đất. Tuổi đất biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn. Mặt khác nó còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.</p><p></p><p>6) Con người </p><p>- Hoạt động của con người có thể làm gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát triển của đất.</p><p>+) Tích cực: Việc trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc làm cho đất giàu chất hữu cơ tăng độ phì, giảm sói mòn…</p><p>+) Việc bón phân hữu cơ, ythau chau rửa mặn làm cho đất tốt hơn.</p><p>+) Trồng cây trên cát.</p><p>- Hạn chế:</p><p>+) Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy, lối sông du canh du cư"đất bị sói mòn.</p><p>+) Việc lạm dung phân bón hoá hoc trong quá trình SX làm đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.</p><p>+) Chôn vùi rác thải CN, y tế, sinh hoạt, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ làm ô nhiễm môi trường đất.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 72173, member: 41691"] [B][COLOR="red"][CENTER]Bài 15: Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên trái đất [/CENTER][/COLOR][/B] I) Thuỷ quyển 1) K.n: Thuỷ quyển là lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển, ĐD, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2) Vòng tuần hoàn của nước trên TĐ. Nước trên TĐ tham gia 2 vòng tuần hoàn. +) Vòng tuần hoàn nhỏ: - Nước biển và ĐD bốc hơi sẽ tạo thành mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển. +) Vòng tuần hoàn lớn: - Nước biển và ĐD bốc hơi tạo thành mây. Gió đưa mây vào đất liền gặp lạnh tạo thành mưa ở những vùng đồi thấp và tuyết rơi ở núi cao. Cả mưa và tuyết tan đều chảy theo sông và dòng nước ngầm đổ ra biển. (Có vòng tuần hoàn nhỏ mới có vòng tuần hoàn lớn) II) Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên TĐ. 1) Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. - Chế độ mưa: Khu vực XĐ. Khu vực có gió mùa và gió Tây ôn đới mưa nhiều" sông có nhiều nước. - Băng tuyết: ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao nước sông chủ yếu do băng và tuyết tan cung cấp. - Nước ngầm: ở vùng đất đá thấm nhiều nước giúp điều hoà chế độ nước sông. 2) Địa thế, thực vật và hồ đầm. a) Địa thế: ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy. VD: ở miền núi sông chảy nhanh hơn đồng bằng. b) Thực vật: Ngăn cản dòng chảy giúp điều hoà chế độ nước sông giảm lũ lụt. c) Hồ đầm: Điều hoà chế độ nước sông. III) Một số sông lớn trên TĐ. [COLOR="red"][B][CENTER]Bài 16: Sóng - Thuỷ triều- Dòng biển [/CENTER][/B][/COLOR] I) Sóng 1)Sóng biển - K/n: Sóng là hình thức dao dộng của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Nguyên nhân: Do gió, gió càng to thì sóng càng mạnh. 2) Sóng bạc đầu - Những giọt nước biển c/đ lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau vỡ tung toé tạo thành bọt trắng xoá gọi là sóng bạc đầu. 3) Sóng thần - Là sóng có chiều cao khoảng 20- 40m truyền theo chiều ngang với vận tốc: 400-800km/h. - Nguyên nhân: Do động đất, núi lửa phun trào dưới đáy biển hoặc do bão. -Tác hại: Khi vào bờ sóng thần có sức tàn phá ghê ghớm đến người và của. II) Thuỷ triều 1) K/n: Thuỷ triều là hiện tượng dao động thường xuyển và có chu kì của các khối nước trong các biển và ĐD. 2) Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời. 3) Đặc điểm - Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và TĐ nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường). Lúc đó TĐ sẽ nhìn thấy trăng tròn (giữa tháng) và ko nhìn thấy trăng (đầu tháng). - Khi Mặt Trăng, Mặt Trời, TĐ ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất (triều kém) vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng 6,7,8 ÂL và trăng lưỡi liềm cuối tháng 22,23,24 ÂL. - Ngày nay người ta có thể tính được mực nước thuỷ triều hàng ngày, hàng tháng để phục vụ cho các ngành hàng hải, đánh cá, SX muối, điện năng… III) Dòng biển 1) K/n: Dòng biển là sự c/đ tịnh tiến thành dòng của các khối nước biển từ nơi này đến nơi khác trong các biển và ĐD. - Phân ra 2 loại: +Dòng biển nóng: Chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (mưa nhiều) +Dòng biển lạnh: Chảy từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp (mưa ít) 2) Phân bố. - Các dòng biển nóng và lạnh phân bố đối xứng nhau qua hai bờ ĐD. - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở 2 bên bờ XĐ chảy về hướng Tây gặp lục địa chuyển hướng về cực "những nơi có dòng biển nóng thường mưa nhiều. - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30- 40˚(gần bờ Đ của các ĐD) chảy về phía XĐ hợp với dòng biển nóng tạo thành những vòng hoàn lưu lớn của các ĐD ở từng bán cầu. Những nơi có dòng biển lạnh thường mưa ít. Nơi gặp nhau giữa dòng biển nóng và lạnh nhiều cá tôm. - ở BBC có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo của bờ Tây của các ĐD chảy về XĐ. - ở vùng gió mùa thường xuất hiện những dòng biển đổi chiều theo mùa. [B][CENTER][COLOR="red"]Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. CáC nhân tố hình thành thổ nhưỡng [/COLOR][/CENTER][/B] I) Thổ nhưỡng 1) Khái niệm: - Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở /bmặt lục địa được đặc trưng bởi độ phì. - Thổ nhưỡng quyển (lớp phủ thổ nhưỡng) là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển và sinh quyển. 2) Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. - Thành phần: Chất khoáng chiếm tỉ lệ lớn gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. - Chất hữu cơ tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất. Chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. - Nước và không khí tồn tại trong các khe hổng của các hạt khoáng. - Đặc trưng: Đất đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt và các chất khí cùng các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. - Nếu đất tốt độ phì cao, thực vật sinh trưởng thuận lợi. Nếu đất xấu, độ phì kém thực vật sẽ sinh trưởng khó khăn. - Độ phì cao hay thấp thuỳ thuộc vào nhiều điều kiện nhưng vai trò của con người trong việc canh tác là rất quan trọng. II) Các nhân tố hình thành đất 1) Đá mẹ - Là những sản phẩm phong hoá từ đá gốc. - Vai trò: Đá mẹ ==> đá con ==> đất đất trồng. =>Như vậy đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến tính chất của đất. + Khoáng vật là những dưỡng chất hoặc hợp chất hoá học có trong thiên nhiên , xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí hoá khác nhau xảy ra trong vỏ TĐ hoặc trên bề mặt TĐ. T˚,ẩm, áp suất +) Thành phần cơ giới: Đá vụn, sỏi, cát, bụi, limon, sét, keo. 2) Khí hậu Nhiệt, ẩm tiếp tục ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi các vật chất trong các tầng đất. - Gián tiếp: Thông qua lớp phủ thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế sói mòn đất, cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất. 3) Sinh vật: - Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất. +) Thực vật: Lá cây rụng phân huỷ vật chất hữu cơ, rễ thực vật lan rộng làm đất tơi xốp còn góp phần phá huỷ đá thành đất. +) Vi sinh vật: Phân giải xác thực vật, động vật tổng hợp thành mùn. +) Mối, kiến, giun, dế…làm máy cày cho đất tơi xốp. 4) Địa hình - Vùng núi cao: Nhiệt độ thấp nên quá trình phá huỷ đất đá xảy ra chậm chạp "quá trình hình thành đất yếu. - Địa hình dốc đất dễ bị sói mòn, tầng đất mỏng. - Nơi bằng phẳng: Quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và giầu chất dinh dưỡng. 5) Thời gian - Thời gian hình thành đất là tuổi đất. Tuổi đất biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn. Mặt khác nó còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó. 6) Con người - Hoạt động của con người có thể làm gián đoạn hoặc thay đổi hướng phát triển của đất. +) Tích cực: Việc trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc làm cho đất giàu chất hữu cơ tăng độ phì, giảm sói mòn… +) Việc bón phân hữu cơ, ythau chau rửa mặn làm cho đất tốt hơn. +) Trồng cây trên cát. - Hạn chế: +) Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy, lối sông du canh du cư"đất bị sói mòn. +) Việc lạm dung phân bón hoá hoc trong quá trình SX làm đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. +) Chôn vùi rác thải CN, y tế, sinh hoạt, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ làm ô nhiễm môi trường đất. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Tóm tắt kiến thức cơ bản Địa Lý 10 (ban cơ bản)
Top