Hóa học hữu cơ lớp 12 gồm những gì ? Và để hệ thống hóa kiến thức một cách khoa học nhất thì bạn nên tóm tắt trước. Có thể bằng cách dựa vào phản ứng của các chất và những chú ý quan trọng cần ghi nhớ. Qua các phản ứng sẽ thể hiện rõ được một vài tính chất quan trọng của các chất mà bạn phải lưu ý. Việc tóm tắt kiến thức sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát nhất về kiến thức mình học để sao cho có cách học hiệu quả.
Sau đây, xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết tóm tắt hóa học hữu cơ lớp 12.
1. Chất phản ứng với Na (K) giải phóng H₂↑ là: Ancol (-OH), phenol (-OH), axit (-COOH), H₂O
2. Chất phản ứng dung dịch NaOH (KOH) là: phenol (-OH), axit (-COOH), muối amôni (NH4+), aminoaxit (NH₂-R-COOH)
3. Chất phản ứng với dung dịch NaOH (KOH) khi đun nóng: là este (-COO-); dẫn xuất (R-X)
4. Những chất phản ứng với CaCO₃, NaHCO₃ giải phóng CO₂ là: axit RCOOH
5. Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là : ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoniRCOONH4, muối của amin RNH₃Cl
6. Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ :
- khi đun nóng có kết tủa Ag : (phản ứng tráng bạc ) : các chất có nhóm –CHO : RCHO , HCOOH , HCOOR , HCOONH₄, glucozơ, fructozơ, mantozơ .
7. Những chất có phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH
- Tạo thành muối, nước: là axit
- Tạo thành dung dịch có màu xanh lam: các chất có nhiều nhóm OH kế cận: như etilen glycol ; glixerol , glucozơ; Fructozơ ; Mantozơ; Saccarozơ.
- Khi đun nóng tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch Cu₂O là : các chất có nhóm –CHO
8. Những chất có phản ứng dung dịch nước brôm:
- Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không no có liên kết pi ( = ; ≡ ); andehit RCHO bị oxi hóa bới dd Br₂.
- Tạo kết tủa trắng: phenol; anilin.
9. Những chất có phản ứng cộng H₂ ( Ni): các chất có liên kết pi: ( =; ≡ ); benzen; nhóm chức andehit RCHO; Nhóm chức Xeton RCOR; tạp chức: glucozơ, fructozơ .
10. Các chất có phản ứng thủy phân : Tinh bột; xenlulozơ; mantozơ; saccarozơ, peptit; protein, este, chất béo
11. Các chất có phản ứng trùng hợp : những chất có liên kết đôi ( C=C) hay vòng không bền
12. Những chất có phản ứng trùng ngưng là : Các chất có nhiều nhóm chức.
13. Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozo , tinh bột
14. Polime nhân tạo ( bán tổng hợp ): tơ Visco, tơ axetat, xenlulozo trinitrat.
15. Polime tổng hợp ( điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng): các polime còn lại : PE, PVC….
16. Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6 , Nilon-7, Nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF
17. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: ( còn lại ) : PE, PVC , Caosubuna , Caosu buna-S ,tơnitron….
18. Tơ có nguồn gốc xenlulozo : sợi bông, tơ Visco, tơ axetat
19. Tơ poliamit : Nilon-6 , Nilon-7 , Nilon-6,6 20. Tripeptit…. polipeptit, protein lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure ( phản ứng Cu(OH)₂ có màu tím.
20. So sánh lực bazo của các amin ( amin no > NH₃ > Amin thơm)
21. Môi trường của dung dịch, PH (chú ý phenol , anilin , Glixin không làm quỳ tím đổi màu)
- Axit RCOOH: quỳ tím hóa đỏ.
- Amin no : quỳ tím hóa xanh.
- Aminoaxit: tùy vào số nhóm chức
- Muối của axit mạnh bazo yếu quỳ hóa đỏ.
- Muối của axit yếu bazo mạnh quỳ hóa xanh.
23. Nhận biết các chất hữu cơ
- Nếu chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết hợp chất hữu cơ thì hóa chất thường sử dụng là:
• Quỳ tím ( nếu thấy có amin, axit… ) * Cu(OH)₂ ( Nếu thấy có Glucozo , Glixerol , andehit.. )
• Dung dịch brom ( Nếu thấy có Phenol , anilin, hợp chất không no ..
- Phân biệt giữa Glucozơ và Fructozơ dùng dung dịch brom
- Phân biệt giữa dipeptit và các polipeptit khác dùng Cu(OH)₂ (phản ứng màu biore) - Nhận biết protein (lòng trắng trứng …) : dùng Cu(OH)2 : có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO₃ : có màu vàng
24. Điều chế
- Este ( từ phản ứng este hóa : axit phản ứng với ancol ) chú ý các este đặc biệt : vinylaxetat , phenyl axetat ( điều chế riêng )
- Glucozo( từ tinh bột , xenlulozo, mantozo)
- Ancol etylic ( từ glucozo bằng phương pháp lên men)
- Anlin ( từ nitrobenzen)
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng : ( nilon -6, nilon-7, nilon-6,6 , tơ lapsan nhựa PPF)
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp : ( PE , PVC , PVA , cao su buna , tơ nitron ….)
Hi vọng những kiến thức được tóm tắt trên đã cho bạn cái nhìn tổng quan nhất khi học hóa. Hoặc nó sẽ là một cách để bạn ôn tập bài học một cách hiệu quả. Hóa học 12 sẽ là khó nếu như cách học của bạn không phù hợp. Trong hóa cũng có một số trường hợp đặc biệt mà bạn phải nhớ. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao !
Sau đây, xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết tóm tắt hóa học hữu cơ lớp 12.
1. Chất phản ứng với Na (K) giải phóng H₂↑ là: Ancol (-OH), phenol (-OH), axit (-COOH), H₂O
2. Chất phản ứng dung dịch NaOH (KOH) là: phenol (-OH), axit (-COOH), muối amôni (NH4+), aminoaxit (NH₂-R-COOH)
3. Chất phản ứng với dung dịch NaOH (KOH) khi đun nóng: là este (-COO-); dẫn xuất (R-X)
4. Những chất phản ứng với CaCO₃, NaHCO₃ giải phóng CO₂ là: axit RCOOH
5. Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là : ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoniRCOONH4, muối của amin RNH₃Cl
6. Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ :
- khi đun nóng có kết tủa Ag : (phản ứng tráng bạc ) : các chất có nhóm –CHO : RCHO , HCOOH , HCOOR , HCOONH₄, glucozơ, fructozơ, mantozơ .
7. Những chất có phản ứng với Cu(OH)₂/NaOH
- Tạo thành muối, nước: là axit
- Tạo thành dung dịch có màu xanh lam: các chất có nhiều nhóm OH kế cận: như etilen glycol ; glixerol , glucozơ; Fructozơ ; Mantozơ; Saccarozơ.
- Khi đun nóng tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch Cu₂O là : các chất có nhóm –CHO
8. Những chất có phản ứng dung dịch nước brôm:
- Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không no có liên kết pi ( = ; ≡ ); andehit RCHO bị oxi hóa bới dd Br₂.
- Tạo kết tủa trắng: phenol; anilin.
9. Những chất có phản ứng cộng H₂ ( Ni): các chất có liên kết pi: ( =; ≡ ); benzen; nhóm chức andehit RCHO; Nhóm chức Xeton RCOR; tạp chức: glucozơ, fructozơ .
10. Các chất có phản ứng thủy phân : Tinh bột; xenlulozơ; mantozơ; saccarozơ, peptit; protein, este, chất béo
11. Các chất có phản ứng trùng hợp : những chất có liên kết đôi ( C=C) hay vòng không bền
12. Những chất có phản ứng trùng ngưng là : Các chất có nhiều nhóm chức.
13. Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozo , tinh bột
14. Polime nhân tạo ( bán tổng hợp ): tơ Visco, tơ axetat, xenlulozo trinitrat.
15. Polime tổng hợp ( điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng): các polime còn lại : PE, PVC….
16. Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6 , Nilon-7, Nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF
17. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: ( còn lại ) : PE, PVC , Caosubuna , Caosu buna-S ,tơnitron….
18. Tơ có nguồn gốc xenlulozo : sợi bông, tơ Visco, tơ axetat
19. Tơ poliamit : Nilon-6 , Nilon-7 , Nilon-6,6 20. Tripeptit…. polipeptit, protein lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure ( phản ứng Cu(OH)₂ có màu tím.
20. So sánh lực bazo của các amin ( amin no > NH₃ > Amin thơm)
21. Môi trường của dung dịch, PH (chú ý phenol , anilin , Glixin không làm quỳ tím đổi màu)
- Axit RCOOH: quỳ tím hóa đỏ.
- Amin no : quỳ tím hóa xanh.
- Aminoaxit: tùy vào số nhóm chức
- Muối của axit mạnh bazo yếu quỳ hóa đỏ.
- Muối của axit yếu bazo mạnh quỳ hóa xanh.
23. Nhận biết các chất hữu cơ
- Nếu chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết hợp chất hữu cơ thì hóa chất thường sử dụng là:
• Quỳ tím ( nếu thấy có amin, axit… ) * Cu(OH)₂ ( Nếu thấy có Glucozo , Glixerol , andehit.. )
• Dung dịch brom ( Nếu thấy có Phenol , anilin, hợp chất không no ..
- Phân biệt giữa Glucozơ và Fructozơ dùng dung dịch brom
- Phân biệt giữa dipeptit và các polipeptit khác dùng Cu(OH)₂ (phản ứng màu biore) - Nhận biết protein (lòng trắng trứng …) : dùng Cu(OH)2 : có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO₃ : có màu vàng
24. Điều chế
- Este ( từ phản ứng este hóa : axit phản ứng với ancol ) chú ý các este đặc biệt : vinylaxetat , phenyl axetat ( điều chế riêng )
- Glucozo( từ tinh bột , xenlulozo, mantozo)
- Ancol etylic ( từ glucozo bằng phương pháp lên men)
- Anlin ( từ nitrobenzen)
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng : ( nilon -6, nilon-7, nilon-6,6 , tơ lapsan nhựa PPF)
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp : ( PE , PVC , PVA , cao su buna , tơ nitron ….)
Hi vọng những kiến thức được tóm tắt trên đã cho bạn cái nhìn tổng quan nhất khi học hóa. Hoặc nó sẽ là một cách để bạn ôn tập bài học một cách hiệu quả. Hóa học 12 sẽ là khó nếu như cách học của bạn không phù hợp. Trong hóa cũng có một số trường hợp đặc biệt mà bạn phải nhớ. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao !