Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 12
Tính từ (Adjectives)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tra^mMilan" data-source="post: 20769" data-attributes="member: 7206"><p><strong>1. Định nghĩa</strong>: Tính từ là từ dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng </p><p> </p><p> <strong>2. Phân loại</strong>: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng: </p><p> <strong>2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: </strong> </p><p> <u>a. Tính từ đứng trước danh từ </u> </p><p> a good pupil (một học sinh giỏi) </p><p> a lazy boy (một cậu bé lười) </p><p> </p><p> Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như: nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên, một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ như: former, latter, main ... </p><p> </p><p> <u>b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:</u> </p><p> Ví dụ: </p><p> The boy is afraid. </p><p> The woman is asleep. </p><p> The girl is well. </p><p> The soldier looks ill. </p><p> </p><p> Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói: </p><p> an afraid boy </p><p> an asleep woman </p><p> a well woman </p><p> an ill soldier </p><p> </p><p> Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói: </p><p> A frightened woman </p><p> A sleeping boy </p><p> A healthy woman </p><p> A sick soldier </p><p> </p><p> Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như: </p><p> aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content </p><p> Ví dụ: </p><p> The hound seems afraid. </p><p> Is the girl awake or asleep? </p><p> </p><p> </p><p> <strong>2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng </strong> Tính từ được phân thành các nhóm sau đây: </p><p> <u>a. Tính từ chỉ sự miêu tả</u>: nice, green, blue, big, good... </p><p> a large room </p><p> a charming woman </p><p> a new plane </p><p> a white pen </p><p> </p><p> Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể được chia làm hai nhóm: </p><p> </p><p> * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn, nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể đi kèm với các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so... </p><p> small smaller smallest </p><p> beautiful more beautiful the most beautiful </p><p> very old so hot extremely good </p><p> </p><p> <u>b. Tính từ chỉ số đếm</u>: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,.. </p><p> </p><p> <u>c. Đối với các từ chỉ thị</u>: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many, </p><p> </p><p> <strong>3. Vị trí của tính từ</strong>: </p><p> Tính từ được chia theo các vị trí như sau: </p><p> <u>a. Trước danh từ:</u> </p><p> a small house </p><p> an old woman </p><p> khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau: tính từ miêu tả, kích thước, tuổi tác, màu sắc, xuất xứ, chất liệu + danh từ. </p><p> Ví dụ: a beautiful large round wooden table: một chiếc bàn gỗ tròn lớn và đẹp. </p><p> </p><p> <u>b. Sau động từ</u>: ( be và các động từ như seem, look, feel..) </p><p> She is tired. </p><p> Jack is hungry. </p><p> John is very tall. </p><p> </p><p> <u>c. Sau danh từ</u>: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây: </p><p> </p><p> * Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định: </p><p> There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] </p><p> I'll tell you something new. [something là đại từ bất định] </p><p> </p><p> * Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường: </p><p> The road is 5 kms long </p><p> A building is ten storeys high </p><p> </p><p> * Khi tính từ ở dạng so sánh: </p><p> They have a house bigger than yours </p><p> The boys easiest to teach were in the classroom </p><p> </p><p> * Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn: </p><p> The glass broken yesterday was very expensive </p><p> </p><p> * Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated: </p><p> The court asked the people involved </p><p> Look at the notes mentioned/indicated hereafter </p><p> </p><p> <strong>4. Tính từ được dùng như danh từ.</strong> Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước. </p><p> the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ... </p><p> Ví dụ : The rich do not know how the poor live. </p><p> (the rich= rich people, the blind = blind people) </p><p> </p><p> <strong>5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.</strong> </p><p> <u>a. Định nghĩa</u>: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. </p><p> </p><p> <u>b. Cách viết</u>: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết: </p><p> * thành một từ duy nhất: </p><p> life + long = lifelong </p><p> car + sick = carsick </p><p> * thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa </p><p> world + famous = world-famous </p><p> </p><p> Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian </p><p> </p><p> c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi: </p><p> Danh từ + tính từ: </p><p> snow-white (trắng như tuyết) homesick (nhớ nhà) </p><p> world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) </p><p> </p><p> Danh từ + phân từ </p><p> handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng) </p><p> homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ) </p><p> </p><p> Phó từ + phân từ </p><p> never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn) </p><p> well-built (cường tráng) everlasting (vĩnh cửu) </p><p> </p><p> Tính từ + tính từ </p><p> blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng) </p><p> dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải) </p><p> </p><p> <u>d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)</u> Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old. </p><p> A ten-storey building = The building has ten storeys. </p><p> A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten. </p><p></p><p>st</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tra^mMilan, post: 20769, member: 7206"] [B]1. Định nghĩa[/B]: Tính từ là từ dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng [B]2. Phân loại[/B]: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng: [B]2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: [/B] [U]a. Tính từ đứng trước danh từ [/U] a good pupil (một học sinh giỏi) a lazy boy (một cậu bé lười) Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để chỉ tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ. Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như: nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên, một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ như: former, latter, main ... [U]b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:[/U] Ví dụ: The boy is afraid. The woman is asleep. The girl is well. The soldier looks ill. Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói: an afraid boy an asleep woman a well woman an ill soldier Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói: A frightened woman A sleeping boy A healthy woman A sick soldier Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content Ví dụ: The hound seems afraid. Is the girl awake or asleep? [B]2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng [/B] Tính từ được phân thành các nhóm sau đây: [U]a. Tính từ chỉ sự miêu tả[/U]: nice, green, blue, big, good... a large room a charming woman a new plane a white pen Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể được chia làm hai nhóm: * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn, nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể đi kèm với các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so... small smaller smallest beautiful more beautiful the most beautiful very old so hot extremely good [U]b. Tính từ chỉ số đếm[/U]: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,.. [U]c. Đối với các từ chỉ thị[/U]: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many, [B]3. Vị trí của tính từ[/B]: Tính từ được chia theo các vị trí như sau: [U]a. Trước danh từ:[/U] a small house an old woman khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau: tính từ miêu tả, kích thước, tuổi tác, màu sắc, xuất xứ, chất liệu + danh từ. Ví dụ: a beautiful large round wooden table: một chiếc bàn gỗ tròn lớn và đẹp. [U]b. Sau động từ[/U]: ( be và các động từ như seem, look, feel..) She is tired. Jack is hungry. John is very tall. [U]c. Sau danh từ[/U]: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây: * Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định: There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I'll tell you something new. [something là đại từ bất định] * Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường: The road is 5 kms long A building is ten storeys high * Khi tính từ ở dạng so sánh: They have a house bigger than yours The boys easiest to teach were in the classroom * Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn: The glass broken yesterday was very expensive * Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated: The court asked the people involved Look at the notes mentioned/indicated hereafter [B]4. Tính từ được dùng như danh từ.[/B] Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước. the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ... Ví dụ : The rich do not know how the poor live. (the rich= rich people, the blind = blind people) [B]5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.[/B] [U]a. Định nghĩa[/U]: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. [U]b. Cách viết[/U]: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết: * thành một từ duy nhất: life + long = lifelong car + sick = carsick * thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa world + famous = world-famous Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi: Danh từ + tính từ: snow-white (trắng như tuyết) homesick (nhớ nhà) world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) Danh từ + phân từ handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng) homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ) Phó từ + phân từ never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn) well-built (cường tráng) everlasting (vĩnh cửu) Tính từ + tính từ blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng) dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải) [U]d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)[/U] Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old. A ten-storey building = The building has ten storeys. A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten. st [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 12
Tính từ (Adjectives)
Top