Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
Tìm hiểu về Attribute trong C#
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hoàng Xuân Bách" data-source="post: 181260" data-attributes="member: 315148"><p><span style="font-size: 18px">Attribute là một cơ chế được dùng để định nghĩa và khai báo các thông tin cần thiết, nhằm bổ sung và hỗ trợ khá nhiều chức năng liên quan đến việc soạn thảo, debug, cũng như biên dịch các chương trình.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Các attribute được sử dụng bằng cách đặt phía trên các thành phần (assembly, lớp, phương thức, property…) với cặp ngoặc vuông [] bao lại. Nhiều attribute có thể được sử dụng trong cùng một cặp ngoặc vuông này và được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy “,”.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Obsolete attribute</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Namespace: <strong>System</strong>.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Attribute này chỉ có một mục đích duy nhất là đánh dấu các phương thức hoặc thành phần nào đó không nên được sử dụng nữa, thông thường attribute này sẽ chỉ ra một phương pháp thay thế cho thành phần bị “đào thải” này. Thay vì xóa hẳn thành phần này đi ta vẫn giữ lại và “đánh dấu” nó để các dự án liên quan không xảy ra các lỗi về tương thích phiên bản.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi sử dụng các phương thức bị đánh dấu với attribute này, bạn sẽ thấy chuỗi “[deprecated]” phía trước định nghĩa của chúng cùng với 1 <strong>warning</strong> khi biên dịch.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>Conditional attribute</strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Namespace: <strong>System.Diagnostics</strong>.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Attribute này được sử dụng để tạo ra các conditional method. Dựa vào điều kiện của các attribute mà conditional method có được biên dịch hay không. Để định nghĩa kí hiệu mà ta sử dụng trong Conditional attribute, ta sử dụng tiền chỉ thị #define, để hủy định nghĩa ta dùng tiền chỉ thị #undef.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Các chỉ thị trên phải được đặt ở đầu mỗi tập tin mà conditional method được sử dụng. Nếu bạn sử dụng nhiều Conditional attribute thì phương thức sẽ được thực thi khi một trong các điều kiện được đáp ứng</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hoàng Xuân Bách, post: 181260, member: 315148"] [SIZE=5]Attribute là một cơ chế được dùng để định nghĩa và khai báo các thông tin cần thiết, nhằm bổ sung và hỗ trợ khá nhiều chức năng liên quan đến việc soạn thảo, debug, cũng như biên dịch các chương trình. Các attribute được sử dụng bằng cách đặt phía trên các thành phần (assembly, lớp, phương thức, property…) với cặp ngoặc vuông [] bao lại. Nhiều attribute có thể được sử dụng trong cùng một cặp ngoặc vuông này và được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy “,”. [B][B]Obsolete attribute[/B][/B] Namespace: [B]System[/B]. Attribute này chỉ có một mục đích duy nhất là đánh dấu các phương thức hoặc thành phần nào đó không nên được sử dụng nữa, thông thường attribute này sẽ chỉ ra một phương pháp thay thế cho thành phần bị “đào thải” này. Thay vì xóa hẳn thành phần này đi ta vẫn giữ lại và “đánh dấu” nó để các dự án liên quan không xảy ra các lỗi về tương thích phiên bản. Khi sử dụng các phương thức bị đánh dấu với attribute này, bạn sẽ thấy chuỗi “[deprecated]” phía trước định nghĩa của chúng cùng với 1 [B]warning[/B] khi biên dịch. [B][B]Conditional attribute[/B][/B] Namespace: [B]System.Diagnostics[/B]. Attribute này được sử dụng để tạo ra các conditional method. Dựa vào điều kiện của các attribute mà conditional method có được biên dịch hay không. Để định nghĩa kí hiệu mà ta sử dụng trong Conditional attribute, ta sử dụng tiền chỉ thị #define, để hủy định nghĩa ta dùng tiền chỉ thị #undef. Các chỉ thị trên phải được đặt ở đầu mỗi tập tin mà conditional method được sử dụng. Nếu bạn sử dụng nhiều Conditional attribute thì phương thức sẽ được thực thi khi một trong các điều kiện được đáp ứng [/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
Tìm hiểu về Attribute trong C#
Top