A. Bài 1: LAI TÂN – HỒ CHÍ MINH –
I, Tiểu dẫn ( sgk/45)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Bộ máy quan lại ở Lai Tân:
- Ban trưởng…đánh bạc.
- Cảnh trưởng…tham lam.
- Huyện trưởng.............“làm công việc ”- hút thuốc phiện.
=> Hiện trạng đen tối, thối nát.
2) Châm biếm, mỉa mai:
- “ Trời đất Lai Tân vẫn thái bình” => Một xã hội tưởng là yên ấm, tốt lành nhưng thực ra rất đen tối thối nát.
B. Bài 2:NHỚ ĐỒNG – TỐ HỮU –
I, Tiểu dẫn ( sgk/46)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Cảm hứng của bài thơ được gợi lên bởi tiếng hò vọng vào nhà tù => vì làm cho tác giả nhớ quê hương.
2) Câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ: “ Gì sâu bằng những trưa thương nhớ…
…Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi”.
=> Nỗi nhớ quê hương da diết luôn thường trực của tác giả.
3) Nỗi nhớ quê hương, đồng bào: tiếng hò, mảnh đất, lũy tre, mạ xanh, con đường nhỏ, nhà tranh, dòng sông, người nông dân, mẹ già…
4) “ Đâu những ngày xưa tôi nhớ tôi” => say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động.
C. Bài 3:TƯƠNG TƯ – NGUYỄN BÍNH –
I, Tiểu dẫn ( sgk/49)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Nỗi nhớ mong, lời kể lể, trách móc của chàng trai: “cớ sao bên ấy…”, “ có xa xôi mấy…”, “ hỏi ai người biết cho…”, “bao giờ bến mới gặp đò…”.
=> Tình cảm da diết của chàng trai chưa được đáp trả.
2) Bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so sánh ví von…
Hoán dụ; lời thơ giản dị, dân dã.
D. Bài 4:CHIỀU XUÂN – ANH THƠ –
I, Tiểu dẫn ( sgk/51)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Bức tranh chiều xuân:
- Mưa đổ bụi…
- Đò…nước sông trôi…
- Quán tranh…
- Chòm xoan…
- Cỏ non, đàn sáo đen, cánh bướm, trâu bò thong thả, đồng lúa xanh rờn, cô nàng yếm thắm.
=> Đẹp, nên thơ.
2) Không khí và nhịp sống ở thôn quê:yên lành, giản dị, cuộc sống bình thường, dân dã.
3) Nghệ thuật: từ láy => tạo hình, gợi cảm.
sưu tầm
I, Tiểu dẫn ( sgk/45)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Bộ máy quan lại ở Lai Tân:
- Ban trưởng…đánh bạc.
- Cảnh trưởng…tham lam.
- Huyện trưởng.............“làm công việc ”- hút thuốc phiện.
=> Hiện trạng đen tối, thối nát.
2) Châm biếm, mỉa mai:
- “ Trời đất Lai Tân vẫn thái bình” => Một xã hội tưởng là yên ấm, tốt lành nhưng thực ra rất đen tối thối nát.
B. Bài 2:NHỚ ĐỒNG – TỐ HỮU –
I, Tiểu dẫn ( sgk/46)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Cảm hứng của bài thơ được gợi lên bởi tiếng hò vọng vào nhà tù => vì làm cho tác giả nhớ quê hương.
2) Câu thơ được dùng làm điệp khúc cho bài thơ: “ Gì sâu bằng những trưa thương nhớ…
…Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi”.
=> Nỗi nhớ quê hương da diết luôn thường trực của tác giả.
3) Nỗi nhớ quê hương, đồng bào: tiếng hò, mảnh đất, lũy tre, mạ xanh, con đường nhỏ, nhà tranh, dòng sông, người nông dân, mẹ già…
4) “ Đâu những ngày xưa tôi nhớ tôi” => say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động.
C. Bài 3:TƯƠNG TƯ – NGUYỄN BÍNH –
I, Tiểu dẫn ( sgk/49)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Nỗi nhớ mong, lời kể lể, trách móc của chàng trai: “cớ sao bên ấy…”, “ có xa xôi mấy…”, “ hỏi ai người biết cho…”, “bao giờ bến mới gặp đò…”.
=> Tình cảm da diết của chàng trai chưa được đáp trả.
2) Bày tỏ tình yêu, giọng điệu thơ, cách so sánh ví von…
Hoán dụ; lời thơ giản dị, dân dã.
D. Bài 4:CHIỀU XUÂN – ANH THƠ –
I, Tiểu dẫn ( sgk/51)
II, Hướng dẫn đọc thêm:
1) Bức tranh chiều xuân:
- Mưa đổ bụi…
- Đò…nước sông trôi…
- Quán tranh…
- Chòm xoan…
- Cỏ non, đàn sáo đen, cánh bướm, trâu bò thong thả, đồng lúa xanh rờn, cô nàng yếm thắm.
=> Đẹp, nên thơ.
2) Không khí và nhịp sống ở thôn quê:yên lành, giản dị, cuộc sống bình thường, dân dã.
3) Nghệ thuật: từ láy => tạo hình, gợi cảm.
sưu tầm
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: