Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố(Prefixes and Suffixes)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Aquarius" data-source="post: 95147" data-attributes="member: 124704"><p>Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix).</p><p><strong>Ví dụ:</strong></p><p> Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.</p><p> Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không.</p><p> Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,…</p><p> <strong>Từ đó ta có:</strong></p><p> unhappy :bất hạnh</p><p> happiness :niềm hạnh phúc</p><p> <strong>Và có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.</strong></p><p> <strong>Ví dụ:</strong></p><p> unhappiness :sự bất hạnh.</p><p> <strong>Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar).</strong></p><p> </p><p> <strong>Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.</strong></p><p> </p><p> <strong>Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.</strong></p><p> </p><p> <strong>Prefixes</strong></p><p> <strong>Các tiếp đầu ngữ dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un- nghĩa không mạnh hơn các tiếp đầu ngữ dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.</strong></p><p> </p><p> <strong>Ví dụ:</strong></p><p> clean :sạch</p><p> unclean :dơ bẩn</p><p> agree :đồng ý</p><p> disagree :không đồng ý</p><p> <strong>mis- :nhầm</strong></p><p> to understand :hiểu</p><p> to misunderstand :hiểu lầm</p><p> <strong>re- : làm lại</strong></p><p> to read :đọc</p><p> to reread :đọc lại</p><p> to write :viết</p><p> to rewrite :viết lại</p><p> <strong>Suffixes</strong></p><p> </p><p> <strong>-able: có thể được</strong></p><p> </p><p> <strong>Tiếp vĩ ngữ này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.</strong></p><p> to agree :đồng ý</p><p> agreeable :có thể đồng ý</p><p> to love :yêu</p><p> lovable :có thể yêu được, đáng yêu</p><p> <strong>-ness:sự</strong></p><p> </p><p> <strong>Tiếp vĩ ngữ này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.</strong></p><p> lovable :đáng yêu</p><p> lovableness :sự đáng yêu</p><p> <strong>Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.</strong></p><p> </p><p> <strong>Ví dụ:</strong></p><p> able :có thể, có khả năng</p><p> ability :khả năng.</p><p> <strong>-ish: hơi hơi</strong></p><p> </p><p> <strong>Thường ghép với tính từ</strong></p><p> white :trắng</p><p> whitish :hơi trắng</p><p> yellow :vàng</p><p> yellowish :hơi vàng</p><p> <strong>-ly: hàng</strong></p><p> </p><p> <strong>Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.</strong></p><p> day :ngày daily :hàng ngày</p><p> week :tuần weekly :hàng tuần</p><p> month :tháng monthly :hàng tháng</p><p> year :năm yearly :hàng năm</p><p> <strong>-less : không có</strong></p><p> </p><p> <strong>Thường ghép với tính từ</strong></p><p> care :cẩn thận</p><p> careless :bất cẩn</p><p>Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Aquarius, post: 95147, member: 124704"] Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix). [B]Ví dụ:[/B] Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc. Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không. Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,… [B]Từ đó ta có:[/B] unhappy :bất hạnh happiness :niềm hạnh phúc [B]Và có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.[/B] [B]Ví dụ:[/B] unhappiness :sự bất hạnh. [B]Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar).[/B] [B]Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.[/B] [B]Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.[/B] [B]Prefixes[/B] [B]Các tiếp đầu ngữ dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un- nghĩa không mạnh hơn các tiếp đầu ngữ dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.[/B] [B]Ví dụ:[/B] clean :sạch unclean :dơ bẩn agree :đồng ý disagree :không đồng ý [B]mis- :nhầm[/B] to understand :hiểu to misunderstand :hiểu lầm [B]re- : làm lại[/B] to read :đọc to reread :đọc lại to write :viết to rewrite :viết lại [B]Suffixes[/B] [B]-able: có thể được[/B] [B]Tiếp vĩ ngữ này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.[/B] to agree :đồng ý agreeable :có thể đồng ý to love :yêu lovable :có thể yêu được, đáng yêu [B]-ness:sự[/B] [B]Tiếp vĩ ngữ này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.[/B] lovable :đáng yêu lovableness :sự đáng yêu [B]Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.[/B] [B]Ví dụ:[/B] able :có thể, có khả năng ability :khả năng. [B]-ish: hơi hơi[/B] [B]Thường ghép với tính từ[/B] white :trắng whitish :hơi trắng yellow :vàng yellowish :hơi vàng [B]-ly: hàng[/B] [B]Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.[/B] day :ngày daily :hàng ngày week :tuần weekly :hàng tuần month :tháng monthly :hàng tháng year :năm yearly :hàng năm [B]-less : không có[/B] [B]Thường ghép với tính từ[/B] care :cẩn thận careless :bất cẩn Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố(Prefixes and Suffixes)
Top