Đỗ Thị Lan Hương
Active member
- Xu
- 16,068
Tiếng Anh là một trong những môn học làm khó rất nhiều các bạn học sinh với hàng loạt cấu trúc. Để củng cố kiến thức về thức giả định, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Thức giả định1. Câu giả định dùng với would rather và that
Bình thường ta dùng :
- Would rather Verb than Verb . ( bản than ai đó muốn làm gì ở HT / TL )
- Would rather have - Verb P2 (bản than ai đó muốn làm gì ở QK )
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây
- Trong câu nhất định phải có that.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.)
I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu là tôi phải được trả tự do bây giờ.)
We recommend that he go with us. (Chúng tôi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tôi.)
Chúng ta cũng có thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive".
The doctor suggested that Tom should stop smoking.
I demand that I should be allowed to be free now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
We proposed that he take a vacation.
I move that we adjourn until this afternoon.
3. Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
-Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ
trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
4. Dùng với một số trường hợp khác
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ: - God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
- God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
- Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.
5. Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late)
6. Thức giả định với wish : “Wish” sentence :
A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
I would like/want to speak to Ann.
B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)
I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
7. “If only” sentence: giá như…..
A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
8. “As if/as though” sentence
A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)
C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
He appears running from a fierce dog.
–> It looks as if he is running from a fierce dog.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời.
1. He suggested that I ____________ ready by eight o'clock. (to be)
2. We request that she ___________ ____ the window. (to open)
3. They recommended that he __________ _____ to Bermuda. (to fly)
4. The request that we ___ _________ ready to leave at six is a nuisance. (to be)
5. The recommendation that she _________ ___ a holiday was carried out. (to take)
6. It is necessary that you __________ ____ able to come with us. (to be)
7. I wish it (not rain) ………………………..heavily last Sunday.
8. It is important that he __________ _____ everything he can. (to learn)
9. The demand that she __________ ______ the report has been carried out. (to complete)
10. I wish I (know) ………………………….something about computers.
11. I wish the traffic (not make) …………………………so much noise everyday.
12. It’s high time the children (prepare) ………………………..their lesson. They are watching TV now.
13. If only it (be) ……………………….. warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold.
14. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) ……………………….. hard.
15. I’d rather my teacher (give) ……………………….. fewer compositions tonight.
16. My neighbors always treat us as if we (be) ………………………..their servants.
17. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) ……………………….. everything.
Exercise 2 : choose the best answer :
1. It’s important that he ______________ to take her medicine twice a day
A remember B remembering C to remember D Remembered
2. I suggest that John____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A Reading B To read C Read D Have read
3. Mrs. Mary demanded that the heater _________________ immediately. Her apartment was freezing.
A repaired B be repaired C repair D repairing
4. It’s vital that the United States ______________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come.
A focuses B focus C focusing D To focus
5. The monk insisted that the tourists_________________ the temple until they had removed their shoes.
A not entering B not to enter C not enter D entered
6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______ for what she just said.
A apologize B apologizing C to apologize D apologized
7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week.
A attended B to attend C attend D attending
8. Was it really necessary that I _______ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
A sits B am sitting C be sitting D To sit
9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company
A think B to think C thinks D thinking
10. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ___ together so that nobody gets lost along the way.
A is driving B drive C to drive D driven
Exercise 3: Rewrite the sentences without changing the meaning :
1. He appears to be running away from your fierce dog.
–> It looks……………………………………..
2. I would love to be rich and famous.
–> If only………………………….
3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico.
–> I wish………………………………………
4. I really think you ought to acquire a few manners.
–> It’s high time……………………………………
5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party.
–> I really wish I………………………………..
6. Would you mind not smoking here?
–> I’d rather…………………………..
7. Please don’t say things like that.
–> I wish………………………
Nguồn: Tổng hợp
Thức giả định
Bình thường ta dùng :
- Would rather Verb than Verb . ( bản than ai đó muốn làm gì ở HT / TL )
- Would rather have - Verb P2 (bản than ai đó muốn làm gì ở QK )
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] … |
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] … |
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect … |
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
2. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây
Advise | Demand đòi hỏi, yêu sách | Prefer | Require đòi hỏi |
Ask | Insist khăng khăng đòi | Propose đề nghị | Stipulate đặt ĐK |
Command(ra lệnh) | Move | Recommend đề nghị | Suggest gợi ý |
Decree | Order | Request yêu cầu | Urge thúc giục |
- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. |
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] .. |
Ví dụ:
The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.)
I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu là tôi phải được trả tự do bây giờ.)
We recommend that he go with us. (Chúng tôi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tôi.)
Chúng ta cũng có thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive".
The doctor suggested that Tom should stop smoking.
I demand that I should be allowed to be free now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
We proposed that he take a vacation.
I move that we adjourn until this afternoon.
3. Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
Advised | Necessary/ Essential | Re recommended | Urgent |
Important | Obligatory | Required | imperative |
Mandatory | Proposed | Suggested | Vital |
|
-Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ
trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
|
4. Dùng với một số trường hợp khác
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ: - God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
- God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
- Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
- Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
- If need be : nếu cần
- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.
5. Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time |
Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late)
6. Thức giả định với wish : “Wish” sentence :
A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
I would like/want to speak to Ann.
B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)
I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
7. “If only” sentence: giá như…..
A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
8. “As if/as though” sentence
A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)
C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
He appears running from a fierce dog.
–> It looks as if he is running from a fierce dog.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời.
1. He suggested that I ____________ ready by eight o'clock. (to be)
2. We request that she ___________ ____ the window. (to open)
3. They recommended that he __________ _____ to Bermuda. (to fly)
4. The request that we ___ _________ ready to leave at six is a nuisance. (to be)
5. The recommendation that she _________ ___ a holiday was carried out. (to take)
6. It is necessary that you __________ ____ able to come with us. (to be)
7. I wish it (not rain) ………………………..heavily last Sunday.
8. It is important that he __________ _____ everything he can. (to learn)
9. The demand that she __________ ______ the report has been carried out. (to complete)
10. I wish I (know) ………………………….something about computers.
11. I wish the traffic (not make) …………………………so much noise everyday.
12. It’s high time the children (prepare) ………………………..their lesson. They are watching TV now.
13. If only it (be) ……………………….. warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold.
14. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) ……………………….. hard.
15. I’d rather my teacher (give) ……………………….. fewer compositions tonight.
16. My neighbors always treat us as if we (be) ………………………..their servants.
17. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) ……………………….. everything.
Exercise 2 : choose the best answer :
1. It’s important that he ______________ to take her medicine twice a day
A remember B remembering C to remember D Remembered
2. I suggest that John____________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A Reading B To read C Read D Have read
3. Mrs. Mary demanded that the heater _________________ immediately. Her apartment was freezing.
A repaired B be repaired C repair D repairing
4. It’s vital that the United States ______________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come.
A focuses B focus C focusing D To focus
5. The monk insisted that the tourists_________________ the temple until they had removed their shoes.
A not entering B not to enter C not enter D entered
6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______ for what she just said.
A apologize B apologizing C to apologize D apologized
7. Tom asked that we _________ her graduation ceremony next week.
A attended B to attend C attend D attending
8. Was it really necessary that I _______ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
A sits B am sitting C be sitting D To sit
9. It is important to remember that Henry ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company
A think B to think C thinks D thinking
10. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ___ together so that nobody gets lost along the way.
A is driving B drive C to drive D driven
Exercise 3: Rewrite the sentences without changing the meaning :
1. He appears to be running away from your fierce dog.
–> It looks……………………………………..
2. I would love to be rich and famous.
–> If only………………………….
3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico.
–> I wish………………………………………
4. I really think you ought to acquire a few manners.
–> It’s high time……………………………………
5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party.
–> I really wish I………………………………..
6. Would you mind not smoking here?
–> I’d rather…………………………..
7. Please don’t say things like that.
–> I wish………………………
Nguồn: Tổng hợp