Thuật ngữ chuyên đề địa lý

  • Thread starter Thread starter HuyNam
  • Ngày gửi Ngày gửi
H

HuyNam

Guest
THUẬT NGỮ CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÝ

Dải đô thị : Hình thức phân bố dân cư đô thị theo lãnh thổ ở cấp cao nhất, hình thành do sự liên kết các cụm đô thị sát nhau như một dải liền nhau.

Dải rừng bảo vệ : Rừng trồng thành từng dải dọc theo bờ biển hoặc dọc theo ranh giới của đồng ruộng, nhằm chống sự di chuyển của cát, bảo vệ thổ nhưỡng khỏi bị cát lấn, bị xói mòn cũng như mùa màng khỏi bị hại do ảnh hưởng xấu của gió lạnh hoặc gió nóng khô.

Dân cư : Thuật ngữ chỉ chung tất cả những người dân sinh sống trên một lãnh thổ. Tuỳ điều kiện của môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội mà dân cư các lãnh thổ khác nhau có tập quán cư trú, sản xuất và tiêu dùng khác nhau.

Cũng tuỳ thuộc vào các điều kiện trên và trình độ phát triển của xã hội, sự tái sản xuất dân cư, số lượng, mật độ, cấu trúc dân cư, sự biến động của dân cư có những đặc điểm khác nhau. Phân biệt: dân cư từng nước, từng vùng; dân cư thành thị, nông thôn; dân cư công nghiệp, nông nghiệp...

Dân cư nông thôn : Dân cư sinh sống ở những địa điểm quần cư chưa đủ tiêu chuẩn được coi là đô thị.
Dân cư nông thôn không đồng nghĩa với nông dân, vì những người dân sinh sống ở nông thôn có thể làm nhiều nghề khác nhau.

Dân cư thành thị : cg. dân cư đô thị), bộ phận dân cư sống ở các thành phố và các tụ điểm dạng đô thị. Dân cư đô thị gắn liền với các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp.
Dân cư đô thị làm các ngành nghề thuộc công nghiệp, thương nghiệp, vận tải, công nhân viên chức các cơ quan, các dịch vụ công cộng. Tỉ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân là một chỉ số nói lên mức độ đô thị hoá của một nước, một vùng hoặc cả thế giới. Tỉ lệ dân cư đô thị của thế giới năm 2007 khoảng 51%, ở Việt Nam năm 2008 khoảng 26%.

Dân số hoạt động : Bộ phận dân số ở độ tuổi lao động, có một nghề nghiệp nhất định, một hoạt động chuyên môn và sống bằng thu nhập của nghề đó (kể cả những người mất sức và làm việc tạm thời).
Dân số hoạt động có thể chia thành 3 khu vực: Khu vực 1 bao gồm những người lao động trong các ngành nông nghiệp, đánh cá... Khu vực 2 bao gồm những người lao động trong các ngành công nghiệp khai thác, chế biến, sản xuất các nguyên liệu nông sản hoặc nguyên liệu cho công nghiệp. Khu vực 3 bao gồm những người lao động trong khu vực dịch vụ, không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, nhưng trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ cho những hoạt động này, như: buôn bán, vận tải, hành chỉnh, các nghề tự do...
 
DÂN SỐ TRUNG BÌNH : Đại lượng chỉ số dân cư của một nước hay của một vùng địa lí, một đơn vị hành chính trong một năm hay một thời kì nào đó. Dân số trung bình năm tính bằng cách lấy số dân đầu năm (đầu kì), cộng với số dân cuối năm (cuối kì) rồi chia đôi. Để cho tiện lợi, thường quy định lấy số dân vào ngày 1/7 hàng năm làm số dân trung bình trong năm.

DÂN TỘC: Cộng đồng mang tính tộc người, vd. dân tộc Tày, dân tộc Ba Na...
Cộng đồng này có thể là bộ phận chủ thể hay thiểu số của một dân tộc sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc khác nhau, được liên kết với nhau bằng những đặc điểm ngôn ngữ, văn hoá và nhất là ý thức tự giác tộc người.

DÂN TỘC ÍT NGƯỜI: dân tộc thiểu số), dân tộc có số dân ít (có thể từ hàng trăm, hàng nghìn cho đến hàng triệu) cư trú trong một quốc gia thống nhất có nhiều dân tộc, trong đó có một dân tộc có số dân đông nhất.

DI SẢN VĂN HÓA: Các tài sản văn hoá như văn học dân gian, các công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu khắc, các tác phẩm văn học... mà các thế hệ trước để lại cho các thế hệ sau.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top