Thuật ngữ Anh Việt Trong kế toán

Bạch Việt

New member
Xu
69
THUẬT NGỮ ANH VIỆT TRONG KẾ TOÁN

Break-even point: Điểm hòa vốn
Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
Capital: Vốn
Authorized capital: Vốn điều lệ
Called-up capital: Vốn đã gọi
Capital expenditure: Chi phí đầu tư
Invested capital: Vốn đầu tư
Issued capital: Vốn phát hành
Uncalled capital: Vốn chưa gọi
Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
Carriage: Chi phí vận chuyển
arriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
Cash book: Sổ tiền mặt
Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
Category method: Phương pháp chủng loại
heques: Sec (chi phiếú)
Clock cards: Thẻ bấm giờ
Closing an account: Khóa một tài khoản
Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
Company accounts: Kế toán công ty
Company Act 1985: Luật công ty năm 1985
Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán
Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
Consistency: Nguyên tắc nhất quán
Control accounts : Tài khoản kiểm tra
Conventions: Quy ước
Conversion costs: Chi phí chế biến
Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
Cost application: Sự phân bổ chi phí
Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử
Cost object: Đối tượng tính giá thành
Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
Credit balance: Số dư có
Credit note: Giấy báo có
Credit transfer: Lệnh chi
Creditor: Chủ nợ
Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
Current accounts: Tài khoản vãng lai
Current assets: Tài sản lưu động
Curent liabilities: Nợ ngắn hạn
Current ratio: Hệ số lưu hoạt
Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
Debenture interest: Lãi trái phiếu
Debit note: Giấy báo Nợ
Debtor: Con nợ
Depletion: Sự hao cạn
Depreciation: Khấu hao
Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao
Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
Direct costs: Chi phí trực tiếp
Directors: Hội đồng quản trị
Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị
Discounts: Chiết khấu
Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
Discounts received: Chiết khấu mua hàng
. Dishonored cheques: Sec bị từ chối

Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
Dividends: Cổ tức
Double entry rules: Các nguyên tắc bút toán kép
Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
Drawing: Rút vốn
Equivalent units: Đơn vị tương đương
Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương
Errors: Sai sót
Expenses prepaid: Chi phí trả trước
Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước
. Final accounts: Báo cáo quyết toán
Finished goods: Thành phẩm
First call: Lần gọi thứ nhất
Fixed assets: Tài sản cố định
Fixed capital: Vốn cố định
Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định
General ledger: Sổ cái
General reserve: Quỹ dự trữ chung
Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
Goodwill: Uy tín
Gross loss: Lỗ gộp
Gross profit: Lãi gộp
Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
Historical cost: Giá phí lịch sử
Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T
Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán
Imprest systems: Chế độ tạm ứng
Income tax: Thuế thu nhập
Increase in provision: Tăng dự phòng
Indirect costs: Chi phí gián tiếp
Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
Intangible assets: Tài sản vô hình
Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán
Investments: Đầu tư
Invoice: Hóa đơn
Issue of shares: Phát hành cổ phần
. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành
Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm
Journal: Nhật ký chung
Journal entries: Bút toán nhật ký
Liabilities: Công nợ
LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước
Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn
. Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)
Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán
Long-term liabilities: Nợ dài hạn
Loss: Lỗ
Gross loss: Lỗ gộp
Net loss: Lỗ ròng
Machine hour method: Phương pháp giờ máy
. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất
. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn
. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán
. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập
. Materiality: Tính trọng yếu
. Materials: Nguyên vật liệu
. Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền
. Net assets: Tài sản thuần
. Net book value: Giá trị thuần
. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được
Nominal accounts: Tài khoản định danh
. Nominal ledger: Sổ tổng hợp
. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán
. Objectivity: Tính khách quan
Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu
Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp
. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ
. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động
. Ordinary shares: Cổ phần thường
. Original entry, errors : Lỗi phát sinh từ nhật ký
. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương
Overdraft: Nợ thấu chi
Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức
Paid-up capital: Vốn đã góp
Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá
. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ
. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục
. Personal accounts: Tài khoản thanh toán
Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí
Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí
Physical deteration: Sự hao mòn vật chất
Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)
Posting: Vào sổ tài khoản
. Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước
Preference shares: Cổ phần ưu đãi
Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy
. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập
Prepaid expenses: Chi phí trả trước
Private company: Công ty tư nhân
Profitability: Khả năng sinh lời
Prime cost: Giá thành cơ bản
Principle, error of: Lỗi định khoản
Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ
Product cost: Giá thành sản phẩm
Production cost: Chi phí sản xuất
. Profits: lợi nhuận, lãi
Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận
Gross profit: Lãi gộp
Net profit: Lãi ròng
. Profit and loss account: Tài khoản kết quả


ST
 
Để học một ngoại ngữ trong đó có từ vựng, ngữ pháp và các kĩ năng như nghe, nói, đọc, viết thành công... đòi hỏi nhiều điều. Một trong những điều cơ bán nhất, theo chúng tôi, là phương pháp(PP). PP dể đi đến thành công nhất là PP tự học.Trong PP tự học, người học có thể vừa học chính mình (tự học) vừa học từ người khác học bằng cách hỏi (miệng), bằng cách lắng nghe (tai), bằng cách quan sát(mắt), bằng cách làm việc(tay). Từ góc độ của người dạy (và ) học, điều duy nhất chúng ta có thể làm là vẽ cho người học một cách học (how to study), biết cách học (know how to study) theo đúng điều người Trung Hoa đã dạy: "Nếu vẽ cho người ta câu cá thì bạn sẽ nuôi họ được cả một đời, nếu cho người ta cá thì chỉ nuôi họ được một ngày mà thôi”. Dựa vào nguyên tắc 1H5W (xin xem bài “ Về một phương pháp tự học tiếng Anh y học’’ ), ta có các câu hỏi sau:

What?: Thách thức lớn nhất mà người đọc /người dịch một văn bản kế toán (KT), tài chính (TC), ngân hàng (NH) là gì? Học gì trước để làm cơ sở cho việc đọc /dịch một văn bản KT-TC-NH?

Why?: Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

How?: Học thuật ngữ như thế nào? Có một phương pháp nào tiện dụng, dễ nhớ và hữu hiệu?

Where?: Từ phương pháp đó, ta sẽ ghi chép thuật ngữ vào đâu? Sắp xếp như thế nào để khi cần dùng chúng đúng ngữ cảnh và chính xác.

When?: Phân phối quỹ thời gian như thế nào cho hợp lý? Liệu có học thể học thuật ngữ KT-TC-NH hằng ngày (365 ngày ) không ? Nếu có, học như thế nào ? phương pháp gì?

Who?: Ai có thể thăm dự vào tiến trình học ? ban bè ? thành viên trong gia đình? bạn cùng lớp?

Từ các câu hỏi trên, ta sẽ xây dựng một phương pháp học từ các tiêu đề sau đây:

1.Thuật ngữ: tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ ?

2.Cách hoc thuật ngữ KT-TC-NH: tại sao lại dựa vào các con chữ.

3.Tính đặc trưng của thuật ngữ KT-TC-NH.

4.Cách lưu trữ: xây dựng thuật ngữ theo dạng từ điển bỏ túi.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top