Thứ tự các tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ - adjective order

  • Thread starter Thread starter bichdao
  • Ngày gửi Ngày gửi

bichdao

New member
Xu
0

THỨ TỰ CÁC TÍNH TỪ KHI BỔ NGHĨA CHO DANH TỪ

1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc => Nguồn gốc => Chất liệu => Mục đích => Danh từ
Vd: A red Spanish leather riding boots.

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
· a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
· a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay ý kiến, quan điểm, sự đánh giá (opinion) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
· a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
· beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

Như vậy, ta có THỨ TỰ TÍNH TỪ - ADJECTIVE ORDER như sau:

Number
(số lượng) => Opinion => Size => Age => Shape => Color => Origin

=> Material => Purpose => Noun.

Bí quyết ghi nhớ: OpSAShCOMP”, trong đó:

Op
inion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

S
ize - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

A
ge - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…

Sh – Tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ : round, square, thin......

C
olor - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

O
rigin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…

M
aterial – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

P
urpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black
Ta thấy xuất hiện các tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
- black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSAShCOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Sau khi xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSAShCOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.

(Sưu tầm, chỉnh sửa, bổ sung)
 
Khi có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ (noun) thì có một hướng dẫn về thứ tự của những tính từ này. Thứ tự đó như sau:

1. Determiners/limiting xác định từ/giới hạn (a, an, her, five, many, some, several, five)
2. Opinion/judgment (ý kiến/phê phán) (ugly, pretty, smart, cheap)
3. Size (bề lớn) (big, fat, thin, gigantic, tall, large)
4. Shape (hình thể) (circular, square, fat, tall, short)
5. Age (tuổi) (new, modern, old, young, 10 years old)
6. Color (mầu sắc) (yellow, green, pink, white)
7. Origin (nguồn gốc) (American, English, Asian, Italian (shoes) Chinese)
8. Material (chất liệu) (cotton, wood, plastic, glass, gold)
9. Purpose (mục đích) (sleeping bag, computer table, football field)

Thí dụ:

- We live in the big, white and red house at the end of the street = Chúng tôi ở một ngôi nhà lớn sơn mầu trắng và đỏ ở cuối phố.

- The twisted and knotty pine tree was bending in the breeze = Cây thông vặn vẹo và có nhiều mắt đang rạp xuống trong cơn gió.

=> Ðể cho dễ nhớ thứ tự của 9 phân loại, hãy nhớ ba vần Dos-sha-Comp: DOSShACOMP là những chữ đầu viết tắt của 9 phân loại tính từ kể trên.

Trên thực tế, người ta thường dùng hai hay ba tính từ. A delicious green apple; a large woolen suit; a beautiful small modern house; a nice new car = xe mới đẹp; a small (size), red (color) sleeping bag (purpose)=một cái giường túi nhỏ mầu đỏ.

- I want to buy a beautiful, new, blue, European car = Tôi muốn mua một chiếc xe hơi đẹp, mới, sơn xanh làm ở Âu Châu.

- A wonderful old Italian clock=Một chiếc đồng hồ đẹp, cũ làm ở Ý.

- These are delicious, huge, chocolate chip cookies = Ðây là những chiếc bánh sô-cô-la ngon và lớn.

Ít khi thấy 7 hay 8 tính từ trong một chuỗi chữ, ngoại trừ trong một đoạn văn mô tả hay tường thuật.

=> Ðây chỉ là hướng dẫn mà thôi (guide).

=> Khi có nhiều adjectives, dùng một dấu phẩy (comma) sau mỗi adjective, ngoại trừ adjective cuối cùng trước tiếng noun. The red, white and blue flag. Nếu một adjective gồm hai chữ, đừng bỏ dấu phẩy giữa hai chữ (thí dụ không có dấu comma giữa “chocolate chip”).

* Trong câu bạn đưa ra A huge old live oak tree, chữ live là một adjective có nghĩa là not dead (Cây sồi lớn, cổ thụ còn sống) và có thể xếp vào phân loại: Shape-Age-Material-Noun.

- Live: live animals = các con vật còn sống. Ex: The topic is should we do experiments on live animals?=Vấn đề là chúng ta có nên dùng những con vật còn sống làm thí nghiệm không?

- A live topic = vấn đề nóng hổi; a live crowd at the parade = đám động sôi nổi ở cuộc diễn hành; live music = nhạc sống; live coals = những cục than hồng; live ammunition = đạn chưa nổ; live wire = dây đã có điện truyền vào; live broadcast = truyền thanh/truyền hình trực tiếp; the landing on the moon was telecast live = vụ đặt chân lên mặt trăng được truyền hình trực tiếp.
 

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top