WinBubble 2.0 tích hợp hơn 200 thiết lập quan trọng giúp bạn “thiên biến vạn hóa” Windows 7 như tăng thêm sự tiện nghi cho menu chuột phải, mở nhanh một số tính năng ẩn hữu ích…
Do đó, không quá lời nếu gọi WinBubbles 2.0 là “vua” tinh chỉnh Windows 7. Đặc biệt hơn khi WinBubbles 2.0 được tác giả Lawrence Albert cung cấp hoàn toàn miễn phí. Giao diện chính của WinBubbles 2.0 gồm 10 thẻ sau:
1. General
Giao diện WinBubbles + Bảy hộp dưới trường Branding your Windows 7 computer cho phép bạn thay đổi thông tin về nhà sản xuất và người dùng máy tính hiển thị qua bảng System. Nếu muốn chèn logo ưa thích hoặc thay thế logo có sẵn trong bảng System, bạn bấm nút Change và rê chuột vào một ảnh ưng ý nhất trong khung phía dưới rồi bấm Select để chọn, hoặc bấm nút Browse và tìm chọn file ảnh bmp ưa thích dùng làm logo.
+ Dưới trường Add more options to Explorer’s Context Menu, bạn sẽ thấy 15 tùy chọn để bổ sung 15 lệnh hữu ích lên menu chuột phải, đáng chú ý có: Turn OFF Aero to Computer icon (lệnh tắt hiệu ứng Aero trên menu xuất hiện khi bấm phải chuột vào biểu tượng Computer), Monitor Off to Explorer và Computer icon (lệnh tắt màn hình trên menu chuột phải của Windows Explorer và Computer).
+ Dưới trường Desktop Customizations là 10 tùy chọn để tùy biến desktop, đáng chú ý có: Display recent programs in Start Menu (hiện những chương trình vừa mở trên Start menu), Remove the Shortcut Arrow (bỏ hình mũi tên khỏi các biểu tượng), Show Control Panel Icon to Desktop (hiện biểu tượng Control Panel trên desktop), Show Network Icon to Desktop (hiện biểu tượng Network trên desktop).
2. Specify
+ Trường Customize Screensaver and Shortcut Arrow Icon cho phép tùy biến ba kiểu screensaver có sẵn trong Windows 7 là Bubbles, Ribbon, Mystify, cùng kiểu dáng mặc định của các biểu tượng (Customize Shortcut Icon). Xong, bạn bấm nút Set tương ứng để áp dụng.
+ Dưới trường Tweaking Toolbox là 15 nút lệnh để kích hoạt nhanh 15 tính năng hữu dụng, trong đó có: Hack WEI Score (chỉnh sửa điểm số chẩn đoán hệ thống theo ý mình, tối đa là 7.9), Disable Hibernation (tắt chế độ Hibernate), System File Check (kiểm tra và sửa chữa file hệ thống bị lỗi).
Năm nút Add your Tools here cho phép bạn bổ sung năm lệnh kích hoạt nhanh các chương trình thường dùng (tìm chọn file thực thi của chúng) từ đây.
“Hack” điểm số chẩn đoán hệ thống 3. Icons
Thay đổi biểu tượng các ổ đĩa và thư mục của hệ thống bằng cách bấm nút dấu ba chấm, rê chuột vào một biểu tượng ưng ý trong cửa sổ Icons mở ra rồi bấm SELECT để chọn; hoặc bấm nút Browse for ico, dll, exe để tìm chọn một file dạng ico, dll, exe dùng làm biểu tượng thay thế.
Chọn biểu tượng thay thế 4. Windows 7
+ Tại trường Windows 7 Welcome Screen Customization, muốn thay đổi giao diện màn hình chào mừng, bạn bấm nút Browse và tìm file ảnh jpeg ưa thích. Xong bấm nút Set > OK. Sau đó bấm nút View để xem thử màn hình đăng nhập mới. Nút Restore để khôi phục màn hình chào mừng mặc định cho Windows 7.
Bên cạnh đó là hộp Text Shadow để bạn áp dụng hiệu ứng bóng đổ cho chữ trên màn hình chào mừng.
Nhiều tùy chọn hiệu chỉnh Ngoài Online Tools chứa shortcut liên kết đến trang web cung cấp một số tiện ích khác của tác giả Lawrence Albert, khung Windows Utilities and Tools phía dưới còn liệt kê năm nhóm ứng dụng có sẵn trong Windows 7: Useful Tools (mặc định), Maintainace and Advanced Tools, Network and Other Tools, DOS Utilities, Logon Tools.
5. Security
Được chia làm bốn trường:
+ Securing your Desktop: 15 thiết lập bảo mật liên quan đến desktop, đáng chú ý có Disable AutoPlay in all types of media (vô hiệu tính năng autoplay trên mọi thiết bị kết nối với máy tính), Restrict access to Control Panel (không cho xử lý Control Panel), Disable Writing to USB Drive/ Flash Drive (chống chép dữ liệu vào ổ USB), Disable USB Drive/ Flash Drive (không cho sử dụng ổ USB).
+ More UAC options: bạn bấm nút Change UAC level để mở nhanh cửa sổ thay đổi cấp độ cảnh báo của User Account Control; đánh dấu ô Prompt for credentials nếu muốn yêu cầu phải có tên và mật khẩu đăng nhập cửa sổ này.
+ Hide it!: ẩn ổ đĩa chỉ định, hoặc ẩn tất cả ổ đĩa cố định của hệ thống (Hide all FIX drives)
+ Internet Explorer: vô hiệu một số chức năng và ẩn một số thẻ trong hộp thoại Internet Options của Internet Explorer.
6. Optimize (Tối ưu hóa)
Tối ưu hóa cho hệ thống Một số nút lệnh và tùy chọn tối ưu hiệu suất hoạt động của Windows 7, đáng chú ý là: Aero off (tắt hiệu ứng Aero để giảm tài nguyên bộ nhớ bị chiếm dụng), Turn Off or On some Windows features (loại bỏ bớt các tính năng của Windows 7), Stop searching the Index file (tạm dừng chức năng đặt chỉ mục dữ liệu tìm kiếm; tốc độ tìm kiếm file/thư mục trong Windows Explorer sẽ chậm đi song bù lại tài nguyên hệ thống bị chiếm dụng cũng giảm xuống), Menu show delay (chọn giá trị là 100 hoặc thấp hơn để tăng tốc hiển thị đối tượng trên Start menu)…
7. Tools
Gồm ba phần:
+ Context menu Customization Tool: loại bỏ/bổ sung thêm các lệnh trên menu chuột phải của biểu tượng Computer, Desktop, Windows Explorer, Internet Explorer, ổ đĩa, biểu tượng Network và thư mục/Start menu.
Bạn bấm nút tương ứng để thấy tất cả lệnh có trên menu chuột phải của một trong các thành phần nêu trên, sau đó rê chuột vào lệnh muốn bỏ và bấm nút Remove > Yes > OK.
Tại mục Context Menu Entry, bạn có thể bổ sung vào menu chuột phải lệnh mở nhanh chương trình thường dùng bằng cách: bấm nút dấu ba chấm bên phải hộp Command và tìm chọn file thực thi của chương trình đó, bấm tiếp nút ba chấm bên phải hộp Icon để chọn biểu tượng; đặt tên cho lệnh trong hộp Name, rồi bấm nút Add > OK để thêm.
+ My Computer and Control Panel Items: chèn thư mục thường xử lý vào cửa sổ Computer như một ổ đĩa ảo. Bạn đánh dấu ô Folder bên phải nút New thay cho ô File, bấm nút dấu ba chấm bên phải hộp File/Folder và tìm chọn thư mục muốn đưa vào Computer; bấm tiếp nút dấu ba chấm bên phải hộp Icon để chọn biểu tượng cho thư mục này; thay đổi tên thư mục trong hộp Name. Xong, bấm nút Set để hoàn tất.
8. More policies
Gồm bốn thẻ nhỏ với hàng tá thiết lập quan trọng khác:
+ Desktop, Taskbar and Start menu: 11 tùy chọn liên quan đến desktop, Taskbar và Start menu của Windows 7, đáng chú ý có Clear Recent Documents history on exit (xóa sạch danh sách tài liệu từng mở trong thời gian gần nhất trên Start menu và Taskbar mỗi khi tắt máy, để đảm bảo sự riêng tư cá nhân), Clear Recent Programs list for new users (xóa danh sách các chương trình từng mở gần nhất trên Start menu).
+ Machine: 7 tùy chọn chống/mở truy cập ổ quang, ổ mềm, ổ USB.
+ Control Panel: 12 tùy chọn liên quan đến Control Panel, chủ yếu là cấm xử lý các ứng dụng then chốt và ẩn các thẻ trong cửa sổ Display Settings.
+ System: 10 thiết lập bảo mật khác của hệ thống.
Ngoài ra, trường Miscellaneous Quick Tweaks phía dưới còn có 12 tùy chọn khác, đáng chú ý là Disable Low disk space checks (tắt cảnh báo ổ đĩa sắp đầy trên khay), Disallow Flip3D (không cho dùng hiệu ứng Flip3D), Encrypt/Decypt Right-Click Menu (thêm lệnh mã hóa, giải mã thư mục/file lên menu chuột phải).
9. Internet Explorer
21 tùy chọn và nút lệnh để bạn tùy biến Internet Explorer như: sửa tiêu đề, xác lập trang nhà, chọn thư mục lưu file tải về, xóa dấu vết duyệt web,…
10. Tips and Tricks
Nếu không muốn người khác thay đổi những thiết lập của WinBubbles 2.0 mà bạn đã cấu hình cho Windows 7, bạn nên đặt mật khẩu chống mở WinBubbles 2.0 bằng cách: bấm nút Add/Change Password, nhập mật khẩu tùy thích vào hai hộp Password và Retype password, rồi bấm nút OK > OK để xác nhận.
Lưu ý: Nếu muốn chèn thêm thư mục khác vào cửa sổ Computer, bạn bấm nút New và thao tác tương tự trên.
- Để chèn thêm thư mục vào Control Panel hay Desktop, dưới trường Options phía phải, bạn đánh dấu ô Control Panel hay Desktop thay cho Computer, sau đó cũng thực hiện tương tự trên.
+ Muốn biết cách tạo ra nhóm công cụ tinh chỉnh hệ thống cho riêng mình dưới trường My Tweaker Tool, trước tiên bạn cần nhấp vào liên kết How to create my Wwn Tweaker using this tool? để xem phần hướng dẫn trên trang web của tác giả Lawrence Albert.
Lưu ý chung: Sau khi tùy biến Windows 7 theo ý mình qua 10 thẻ nêu trên, bạn phải bấm nút Apply màu vàng phía dưới góc phải để áp dụng. Sau đó log off hoặc khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực. WinBubbles 2.0 cũng tương thích với Windows Vista.
[DOWN]WinBubble 2.0[/DOWN]
Do đó, không quá lời nếu gọi WinBubbles 2.0 là “vua” tinh chỉnh Windows 7. Đặc biệt hơn khi WinBubbles 2.0 được tác giả Lawrence Albert cung cấp hoàn toàn miễn phí. Giao diện chính của WinBubbles 2.0 gồm 10 thẻ sau:
1. General
Giao diện WinBubbles + Bảy hộp dưới trường Branding your Windows 7 computer cho phép bạn thay đổi thông tin về nhà sản xuất và người dùng máy tính hiển thị qua bảng System. Nếu muốn chèn logo ưa thích hoặc thay thế logo có sẵn trong bảng System, bạn bấm nút Change và rê chuột vào một ảnh ưng ý nhất trong khung phía dưới rồi bấm Select để chọn, hoặc bấm nút Browse và tìm chọn file ảnh bmp ưa thích dùng làm logo.
+ Dưới trường Add more options to Explorer’s Context Menu, bạn sẽ thấy 15 tùy chọn để bổ sung 15 lệnh hữu ích lên menu chuột phải, đáng chú ý có: Turn OFF Aero to Computer icon (lệnh tắt hiệu ứng Aero trên menu xuất hiện khi bấm phải chuột vào biểu tượng Computer), Monitor Off to Explorer và Computer icon (lệnh tắt màn hình trên menu chuột phải của Windows Explorer và Computer).
+ Dưới trường Desktop Customizations là 10 tùy chọn để tùy biến desktop, đáng chú ý có: Display recent programs in Start Menu (hiện những chương trình vừa mở trên Start menu), Remove the Shortcut Arrow (bỏ hình mũi tên khỏi các biểu tượng), Show Control Panel Icon to Desktop (hiện biểu tượng Control Panel trên desktop), Show Network Icon to Desktop (hiện biểu tượng Network trên desktop).
2. Specify
+ Trường Customize Screensaver and Shortcut Arrow Icon cho phép tùy biến ba kiểu screensaver có sẵn trong Windows 7 là Bubbles, Ribbon, Mystify, cùng kiểu dáng mặc định của các biểu tượng (Customize Shortcut Icon). Xong, bạn bấm nút Set tương ứng để áp dụng.
+ Dưới trường Tweaking Toolbox là 15 nút lệnh để kích hoạt nhanh 15 tính năng hữu dụng, trong đó có: Hack WEI Score (chỉnh sửa điểm số chẩn đoán hệ thống theo ý mình, tối đa là 7.9), Disable Hibernation (tắt chế độ Hibernate), System File Check (kiểm tra và sửa chữa file hệ thống bị lỗi).
Năm nút Add your Tools here cho phép bạn bổ sung năm lệnh kích hoạt nhanh các chương trình thường dùng (tìm chọn file thực thi của chúng) từ đây.
“Hack” điểm số chẩn đoán hệ thống 3. Icons
Thay đổi biểu tượng các ổ đĩa và thư mục của hệ thống bằng cách bấm nút dấu ba chấm, rê chuột vào một biểu tượng ưng ý trong cửa sổ Icons mở ra rồi bấm SELECT để chọn; hoặc bấm nút Browse for ico, dll, exe để tìm chọn một file dạng ico, dll, exe dùng làm biểu tượng thay thế.
Chọn biểu tượng thay thế 4. Windows 7
Bên cạnh đó là hộp Text Shadow để bạn áp dụng hiệu ứng bóng đổ cho chữ trên màn hình chào mừng.
Nhiều tùy chọn hiệu chỉnh Ngoài Online Tools chứa shortcut liên kết đến trang web cung cấp một số tiện ích khác của tác giả Lawrence Albert, khung Windows Utilities and Tools phía dưới còn liệt kê năm nhóm ứng dụng có sẵn trong Windows 7: Useful Tools (mặc định), Maintainace and Advanced Tools, Network and Other Tools, DOS Utilities, Logon Tools.
5. Security
Được chia làm bốn trường:
+ Securing your Desktop: 15 thiết lập bảo mật liên quan đến desktop, đáng chú ý có Disable AutoPlay in all types of media (vô hiệu tính năng autoplay trên mọi thiết bị kết nối với máy tính), Restrict access to Control Panel (không cho xử lý Control Panel), Disable Writing to USB Drive/ Flash Drive (chống chép dữ liệu vào ổ USB), Disable USB Drive/ Flash Drive (không cho sử dụng ổ USB).
+ More UAC options: bạn bấm nút Change UAC level để mở nhanh cửa sổ thay đổi cấp độ cảnh báo của User Account Control; đánh dấu ô Prompt for credentials nếu muốn yêu cầu phải có tên và mật khẩu đăng nhập cửa sổ này.
+ Hide it!: ẩn ổ đĩa chỉ định, hoặc ẩn tất cả ổ đĩa cố định của hệ thống (Hide all FIX drives)
+ Internet Explorer: vô hiệu một số chức năng và ẩn một số thẻ trong hộp thoại Internet Options của Internet Explorer.
6. Optimize (Tối ưu hóa)
Tối ưu hóa cho hệ thống Một số nút lệnh và tùy chọn tối ưu hiệu suất hoạt động của Windows 7, đáng chú ý là: Aero off (tắt hiệu ứng Aero để giảm tài nguyên bộ nhớ bị chiếm dụng), Turn Off or On some Windows features (loại bỏ bớt các tính năng của Windows 7), Stop searching the Index file (tạm dừng chức năng đặt chỉ mục dữ liệu tìm kiếm; tốc độ tìm kiếm file/thư mục trong Windows Explorer sẽ chậm đi song bù lại tài nguyên hệ thống bị chiếm dụng cũng giảm xuống), Menu show delay (chọn giá trị là 100 hoặc thấp hơn để tăng tốc hiển thị đối tượng trên Start menu)…
7. Tools
Gồm ba phần:
+ Context menu Customization Tool: loại bỏ/bổ sung thêm các lệnh trên menu chuột phải của biểu tượng Computer, Desktop, Windows Explorer, Internet Explorer, ổ đĩa, biểu tượng Network và thư mục/Start menu.
Bạn bấm nút tương ứng để thấy tất cả lệnh có trên menu chuột phải của một trong các thành phần nêu trên, sau đó rê chuột vào lệnh muốn bỏ và bấm nút Remove > Yes > OK.
Tại mục Context Menu Entry, bạn có thể bổ sung vào menu chuột phải lệnh mở nhanh chương trình thường dùng bằng cách: bấm nút dấu ba chấm bên phải hộp Command và tìm chọn file thực thi của chương trình đó, bấm tiếp nút ba chấm bên phải hộp Icon để chọn biểu tượng; đặt tên cho lệnh trong hộp Name, rồi bấm nút Add > OK để thêm.
+ My Computer and Control Panel Items: chèn thư mục thường xử lý vào cửa sổ Computer như một ổ đĩa ảo. Bạn đánh dấu ô Folder bên phải nút New thay cho ô File, bấm nút dấu ba chấm bên phải hộp File/Folder và tìm chọn thư mục muốn đưa vào Computer; bấm tiếp nút dấu ba chấm bên phải hộp Icon để chọn biểu tượng cho thư mục này; thay đổi tên thư mục trong hộp Name. Xong, bấm nút Set để hoàn tất.
8. More policies
Gồm bốn thẻ nhỏ với hàng tá thiết lập quan trọng khác:
+ Desktop, Taskbar and Start menu: 11 tùy chọn liên quan đến desktop, Taskbar và Start menu của Windows 7, đáng chú ý có Clear Recent Documents history on exit (xóa sạch danh sách tài liệu từng mở trong thời gian gần nhất trên Start menu và Taskbar mỗi khi tắt máy, để đảm bảo sự riêng tư cá nhân), Clear Recent Programs list for new users (xóa danh sách các chương trình từng mở gần nhất trên Start menu).
+ Machine: 7 tùy chọn chống/mở truy cập ổ quang, ổ mềm, ổ USB.
+ Control Panel: 12 tùy chọn liên quan đến Control Panel, chủ yếu là cấm xử lý các ứng dụng then chốt và ẩn các thẻ trong cửa sổ Display Settings.
+ System: 10 thiết lập bảo mật khác của hệ thống.
Ngoài ra, trường Miscellaneous Quick Tweaks phía dưới còn có 12 tùy chọn khác, đáng chú ý là Disable Low disk space checks (tắt cảnh báo ổ đĩa sắp đầy trên khay), Disallow Flip3D (không cho dùng hiệu ứng Flip3D), Encrypt/Decypt Right-Click Menu (thêm lệnh mã hóa, giải mã thư mục/file lên menu chuột phải).
9. Internet Explorer
21 tùy chọn và nút lệnh để bạn tùy biến Internet Explorer như: sửa tiêu đề, xác lập trang nhà, chọn thư mục lưu file tải về, xóa dấu vết duyệt web,…
10. Tips and Tricks
Nếu không muốn người khác thay đổi những thiết lập của WinBubbles 2.0 mà bạn đã cấu hình cho Windows 7, bạn nên đặt mật khẩu chống mở WinBubbles 2.0 bằng cách: bấm nút Add/Change Password, nhập mật khẩu tùy thích vào hai hộp Password và Retype password, rồi bấm nút OK > OK để xác nhận.
Lưu ý: Nếu muốn chèn thêm thư mục khác vào cửa sổ Computer, bạn bấm nút New và thao tác tương tự trên.
- Để chèn thêm thư mục vào Control Panel hay Desktop, dưới trường Options phía phải, bạn đánh dấu ô Control Panel hay Desktop thay cho Computer, sau đó cũng thực hiện tương tự trên.
+ Muốn biết cách tạo ra nhóm công cụ tinh chỉnh hệ thống cho riêng mình dưới trường My Tweaker Tool, trước tiên bạn cần nhấp vào liên kết How to create my Wwn Tweaker using this tool? để xem phần hướng dẫn trên trang web của tác giả Lawrence Albert.
Lưu ý chung: Sau khi tùy biến Windows 7 theo ý mình qua 10 thẻ nêu trên, bạn phải bấm nút Apply màu vàng phía dưới góc phải để áp dụng. Sau đó log off hoặc khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực. WinBubbles 2.0 cũng tương thích với Windows Vista.
[DOWN]WinBubble 2.0[/DOWN]
Theo TTO – nhipsongso