Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì tương lai gần
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 194644" data-attributes="member: 317476"><p><em>Cấu trúc thì tương lai gần là gì? Nó có điểm gì khác so với thì tương lai đơn? Để trả lời câu hỏi này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!</em></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]6980[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 18px">Thì tương lai gần</span></strong></p><h3><strong><span style="font-size: 15px">I- Cấu trúc thì tương lai gần</span></strong></h3><p><strong>1. Khẳng định:</strong></p><p>S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)</p><p>Trong đó: S (subject): Chủ ngữ</p><p>is/ am/ are: là 3 dạng của "to be"</p><p>V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể</p><p></p><p><strong>Chú ý:</strong></p><p>- S = I + am = I'm</p><p>- S = He/ She/ It + is = He's/ She's/ It's</p><p>- S = We/ You/ They + are = We're/ You're/ They're</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)</p><p>- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)</p><p>- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)</p><p></p><p><strong>2. Phủ định:</strong></p><p>S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)</p><p>Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau động từ "to be".</p><p></p><p>Chú ý:</p><p>- am not: không có dạng viết tắt</p><p>- is not = isn't</p><p>- are not = aren't</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>- I am not going to attend the class tomorrow because I'm very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)</p><p>- She isn't going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)</p><p>- They aren't going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)</p><p></p><p><strong>3. Câu hỏi:</strong></p><p>Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?</p><p>Trả lời: Yes, S + is/am/ are.</p><p>No, S + is/am/are.</p><p>Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)</p><p>Yes, I am./ No, I'm not.</p><p></p><p>- Is he going to stay at his grandparents' house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)</p><p>Yes, he is./ No, he isn't.</p><p></p><p>4. Chú ý:</p><p>- Động từ "GO" khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:</p><p>S + is/ am/ are + going</p><p>Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)</p><h3><strong><span style="font-size: 15px">II- Cách sử dụng thì tương lai gần</span></strong></h3><p>1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.</p><p>Ví dụ:</p><p>- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)</p><p>- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)</p><p></p><p>2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.</p><p>Ví dụ:</p><p>- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)</p><p>- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)</p><h3><strong><span style="font-size: 15px">III- Dấu hiệu nhân biết</span></strong></h3><p>Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.</p><p>- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)</p><p>- tomorrow: ngày mai</p><p>- Next day: ngày hôm tới</p><p>- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)</p><p>Ta thấy "Ngày mai" là thời gian trong tương lai. "Tôi vừa mới mua vé" là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ "đi thăm bố mẹ ở New York".</p><h3><strong><span style="font-size: 15px">IV- Bài tập</span></strong></h3><p><strong>Exercise1: Fill in the gaps with the short forms of be going to</strong></p><p>0. I am going to travel to Paris next month</p><p>I’m going to travel to Paris next month</p><p></p><p>1. They are going to have a party next week</p><p>They _____________ have a party next week</p><p></p><p>2. We are not going to clean the house.</p><p>We _____________ clean the house</p><p></p><p>3. She is not going to become an actress</p><p>She _____________ become an actress</p><p></p><p>4. We are going to eat out tonight</p><p>We _____________ eat out tonight</p><p></p><p>5. He is not going to cook</p><p>He _____________ cook</p><p></p><p><strong>Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc</strong></p><p>1. She (come) to her grandfather's house in the countryside next week.</p><p>2. We (go) camping this weekend.</p><p>3. I (have) my hair cut tomorrow because it's too long.</p><p>4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.</p><p>5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.</p><p>6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.</p><p>7. My mother (go) out because she is making up her face.</p><p>8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.</p><p></p><p>Nguồn: Tổng hợp</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 194644, member: 317476"] [I]Cấu trúc thì tương lai gần là gì? Nó có điểm gì khác so với thì tương lai đơn? Để trả lời câu hỏi này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé![/I] [CENTER][ATTACH type="full" width="300px" height="300px"]6980[/ATTACH] [B][SIZE=5]Thì tương lai gần[/SIZE][/B][/CENTER] [HEADING=2][B][SIZE=4]I- Cấu trúc thì tương lai gần[/SIZE][/B][/HEADING] [B]1. Khẳng định:[/B] S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ is/ am/ are: là 3 dạng của "to be" V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể [B]Chú ý:[/B] - S = I + am = I'm - S = He/ She/ It + is = He's/ She's/ It's - S = We/ You/ They + are = We're/ You're/ They're Ví dụ: - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.) - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.) - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.) [B]2. Phủ định:[/B] S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau động từ "to be". Chú ý: - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn't - are not = aren't Ví dụ: - I am not going to attend the class tomorrow because I'm very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.) - She isn't going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.) - They aren't going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.) [B]3. Câu hỏi:[/B] Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + is/am/ are. No, S + is/am/are. Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?) Yes, I am./ No, I'm not. - Is he going to stay at his grandparents' house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?) Yes, he is./ No, he isn't. 4. Chú ý: - Động từ "GO" khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go Ví dụ: - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.) [HEADING=2][B][SIZE=4]II- Cách sử dụng thì tương lai gần[/SIZE][/B][/HEADING] 1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Ví dụ: - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.) - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.) 2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.) - Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.) [HEADING=2][B][SIZE=4]III- Dấu hiệu nhân biết[/SIZE][/B][/HEADING] Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể. - in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Ví dụ: - Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.) Ta thấy "Ngày mai" là thời gian trong tương lai. "Tôi vừa mới mua vé" là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ "đi thăm bố mẹ ở New York". [HEADING=2][B][SIZE=4]IV- Bài tập[/SIZE][/B][/HEADING] [B]Exercise1: Fill in the gaps with the short forms of be going to[/B] 0. I am going to travel to Paris next month I’m going to travel to Paris next month 1. They are going to have a party next week They _____________ have a party next week 2. We are not going to clean the house. We _____________ clean the house 3. She is not going to become an actress She _____________ become an actress 4. We are going to eat out tonight We _____________ eat out tonight 5. He is not going to cook He _____________ cook [B]Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc[/B] 1. She (come) to her grandfather's house in the countryside next week. 2. We (go) camping this weekend. 3. I (have) my hair cut tomorrow because it's too long. 4. She (buy) a new house next month because she has had enough money. 5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us. 6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes. 7. My mother (go) out because she is making up her face. 8. They (sell) their old house because they has just bought a new one. Nguồn: Tổng hợp [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì tương lai gần
Top