Thì hiện tại đơn

manhcuongueh

New member
Xu
0
Thì Hiện tại Đơn

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là loại thì được sử dụng phổ biến nhất trong cả văn nói và văn viết. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học công thức cấu thành của thì hiện tại đơn khi đi với động từ thường.

1.
Câu khẳng định:


S + V (bare inf. / -s, -es)


  • S = Subject (Chủ từ)
  • V = Verb (Động từ)
  • Bare inf. = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to)
- Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc đại từ “I, We, You, They”, thì động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu không -to.
Ví dụ: I go to school every morning.
(Tôi đi đến trường mỗi sáng.)
My parents live in Paris.
(Ba mẹ tôi sống ở Pháp.)
- Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít (He, She, It), thì động từ trong câu phải thêm s, hoặc es. Các bạn có thể tìm hiểu cách thêm s es.

Ví dụ: It often gets busy at weekends.
(Cuối tuần thường bận rộn.)

Mary speaks English well.
(Mary nói tiếng Anh tốt.)

2. Câu phủ định:


S + do/does + not + V (bare inf.)
- Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta hãy thêm do not vào sau chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu.Ví dụ: We do not live far away.
(Chúng tôi không sống xa đây lắm.)
My friends do not play tennis at weekends.
(Các bạn của tôi không chơi quần vợt vào cuối tuần.)
- Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta thêm does not vào sau chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu.
Ví dụ: John does not want to go shopping.
(John không muốn đi mua sắm.)
He does not like New York.
(Anh ấy không thích New York.)
- Dạng rút gọn: do not = don’t / does not = doesn’t.
Ví dụ: She doesn’t catch the early train.
(Cô ấy không bắt chuyến xe lửa sớm.)
I don’t know.
(Tôi không biết.)

3. Câu nghi vấn:


Do/Does + S + V (bare inf.) + …?

WH-word + do/does + S + V (bare inf.) + …?




  • [*=center]WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How.
- Khi chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta áp dụng đảo ngữ, tức là đưa trợ động từ do ra trước chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu.
Ví dụ: Do they go to school on Sundays?
(Họ có đến trường vào chủ nhật không?)
Do your neighbours speak English?
(Hàng xóm của bạn có nói tiếng Anh không?)
- Khi chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta đảo ngữ: đưa trợ động từ does ra trước chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu.
Ví dụ: Does she live in Binh Duong province?
(Cô ấy có sống ở tỉnh Bình Dương không?)
Does Tom work in a bank?
(Tom làm việc ở ngân hàng phải không?)
- Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + do/does. No, S + don’t/doesn’t.
Ví dụ: Does Bob like tea? Yes, he does. No, he doesn’t.
(Bob thích trà không? Có, anh ấy thích. Không, anh ấy không thích.)
Do you love me? Yes, I do. No, I don’t.
(Em có yêu anh không? Có, em yêu anh. Không, em không yêu anh.)
 
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.

* Công thức thể khẳng định:

Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE".

+ Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO.

+ Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:

Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)

Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING)

Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)

Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)

Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường.

- Thí dụ:

+ I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học

+ YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này.

+ HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ

+ SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.

+ THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa

* Công thức thể phủ định:

Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)

+ AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M

+ IS NOT viết tắt = ISN'T

+ ARE NOT viết tắt = AREN'T

- Thí dụ:

+ I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy!

+ SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka.

* Công thức thể nghi vấn:

TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Lưu ý:

+ TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)

- Thí dụ:

+ ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả?

+ IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc

* Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.

+ I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn.

- Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại:

+ I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website)

- Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó.

+ I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt)

- Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
+ I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ)

+ ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa)

* Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:

- Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.

- Thí dụ:

+ WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy?

+ WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà?

* Cần biết thêm:

- Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này:
NOW = bây giờ

RIGHT NOW = ngay bây giờ

AT THE MOMENT = hiện thời

FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại

- Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như:

KNOW = biết

BELIEVE = tin

UNDERSTAND = hiểu

HATE = ghét

LOVE = yêu

LIKE = thích

SOUND = nghe có vẻ

NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...")

APPEAR = trông có vẻ

SEEM = có vẻ

OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu..
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top