Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạch Việt

New member
Xu
69
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Thì hiện tại hoàn thành:
- Trong tiếng Anh cổ, một vài hình thức hiện tại hoàn thành được lập với
be, không phải với have: Ví dụ:

  • Winter is come.
  • The potatoes are all gone.

- Chúng ta thường đổi câu hiện tại hoàn thành đơn thành câu hiện tại với nghĩa tương tự. Ví dụ:

  • I’ve broken my leg. (My leg is broken now)
  • Have you read the Bible? (Do you know the Bible?)
  • Some fool has let the cat in. (The cat is in)
  • Mary has had a baby. (Mary now has a baby)

- Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn đạt ý đã hoàn chỉnh hay thành tựu. Ví dụ:

  • At last! I’ve finished.
  • Have you done all the housework.

- Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành khi không nói đến hiện tại. Ví dụ:
Hãy so sánh

  • I’ve travelled in Africa a lot. (Tôi biết Châu Phi)
  • Some people think that Shakespeare travelled a lot in Germany. (Không nói: Some people think that Shakespeare has travelled a lot in Germany)
  • We’ve learnt enough to pass the exam. (Kì thi vẫn chưa đến)
  • We learnt enough to pass the exam. (Kì thi đã kết thúc)

- Chúng ta cũng không dùng thì hiện tại hoàn thành để kể chuyện. Ví dụ:

  • Once upon a time there was a beautiful princess who lived...

- Thì hiện tại hoàn thành là thì thông dụng nhất được dùng để đưa tin về sự kiện vừa xảy ra. Ví dụ:

  • And here are the main points of the news again. The point has fallen against the dollar. The Prime Miniter has said that the government’s economic policies are working. The number of unemplyed has reached five million. There has been a fire....

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
-
Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về các tình huống tồn tại một thời gian dài, nhất là khi có "always". Ví dụ:

  • Alice has always worked hard. (không nói: ...has always been working)

- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ được liệt kê ở thì hiện tại tiếp diễn (các động từ chỉ nhận thức, tri giác)
- Thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đuợc sử dụng trong những câu có cụm từ all + time: Ví dụ:

  • She’s very tired, she has been teaching all day.

- Chú ý: 4 động từ learn, work, study, live luôn chia thoải mái 2 thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Các
phó từ hay đi kèm là: since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian). Ví dụ:

  • I have been studying French for five years.


 
Thì Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn khác nhau chủ yếu ở vấn đề thời gian: Thì hiện tại hoàn thành đề cập đến một hành động hoặc trạng thái đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại. Còn thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra (tồn tại) ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục kéo dài hoặc liên quan đến tương lai.

Ví dụ: Có hai thầy giáo A và B cùng dạy tiếng Anh được 20 năm rồi, nhưng hôm nay thầy A về hưu, còn thầy B thì vẫn tiếp tục dạy. Trong buổi nói chuyện của mình với các sinh viên thầy A nói: "I have taught English for 20 years", trong khi đó thầy B sẽ nói: "I have been teaching English for 20 years". Ở đây thầy A chỉ đề cập đến hiện tại vì hôm nay thấy ấy về hưu, còn thầy B ngụ ý rằng ông ta còn tiếp tục dạy.
 
Có khi nào thì hiện tại hoàn thành được dùng với hàm ý là dự đoán không?
Ví dụ: His light are out. Perhaps, he has gone to sleep.
Hay: His car stopped on the high way. It may have run out of petrol.
 
Có khi nào thì hiện tại hoàn thành được dùng với hàm ý là dự đoán không?
Ví dụ: His light are out. Perhaps, he has gone to sleep.
Hay: His car stopped on the high way. It may have run out of petrol.

Đây cũng là một trường hợp sử dụng của thì hiện tại hoàn thành.
 
Bài tập thực hành

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: Đọc các tình huống và viết hai câu sử dụng các từ trong ngoặc.

1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
(read / for two hours).......He has been reading for two hours.....
(read / 53 pages so far)...He has read 53 pages so far...
2. Linda is from Australia. She is travelling round Europe at the moment. She began her tour three months ago.
(travel / for three months) She......................................................................................
(visit / six countries so far)...........................................................................................
3. Jimmy is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he is national champion again - for the fourth time.
(win / the national championship four times)....................................................................
(play / tennis since he was ten)....................................................................................
4. When they left college. Mary and Sue started making films together. They still make films.
(make / ten films since they left college). They................................................................
(make / films since they left college)..............................................................................

Bài 2: Với mỗi tình huống, hỏi một câu hỏi sử dụng các từ trong ngoặc.

1. You have a friend who is learning Arabic. You ask:
(how long / learn / Arabic?).....How long have you been learning Arabic?..
2. You have just arrived to meet a friend. She is waiting for you. You ask:
(how long / wait?)..........................................................................
3. You see somebody fishing by the river. You ask:
(how many fish / catch?).................................................................
4. Some friends of yours are having a party next week. You ask:
(how many people / invite?).............................................................
5. Some friends of yours is a teacher. You ask:
(how long / teach?)........................................................................
6. You meet somebody who is a writer. You ask:
(how many books / wirte?)...............................................................
(how long / write / books?)..............................................................
7. A friend of yours is saving money to go on holiday. You ask:
(how long / save?).........................................................................
(how much money / save?)................................................................

Bài 3: Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Where have you been?.....Have you been playing.....(you/play) tennis?
2. Look! Somebody...........................................................(break) that window.
3. You look tired. .........................................................(you/work) hard?
4. ..........................................................................(you/eve/work) in a factory? "No, never".
5. "Jane is away on holiday". "Oh, is she? Where...........................................(she/go)?
6. My brother is an actor. He...........................................(appear) in several films.
7. "Sorry I'm late". "That 's all right. I........................................(not/wait) long."
8. "Is it still raining?" "No, it...............................................(stop)."
9. I..............................(lose) my address book. ........................................(you/see) it anywhere?
10. I.........................................(read) the book you lent me but I.......................................(not/finish) it yet.
11. I..............................................(read) the book you lent me, so you can have it back now.

Nguồn: https://diendankienthuc.net
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top