Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
CÁCH DÙNG - BÀI TẬP - CÔNG THỨC - CẤU TRÚC

Mình lập đề tài này để mọi người cùng thảo luận về thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Đây là một thì đặc thù, nó không khó, nhưng để sử dụng nó một cách nhuần nhuyễn cũng không đơn giản chút nào.

Trước hết là định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành: Diễn tả một hành động hoặc trạng thái diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại.

Ví dụ: Một người bị mất chìa khóa. Việc mất chìa khóa đã xảy ra trong quá khứ, nhưng đến bây giờ người đó vẫn chưa tìm được. Như vậy trạng thái mất này kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

Một người bị tai nạn chết từ năm ngoái, vậy chúng ta có sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng "anh ta đã chết được một năm rồi" không? Xin thưa là không. Vậy tại sao việc mất chìa khóa lại được sử dụng ở thì Hiện tại hoàn thành? Vì việc mất chìa khóa sẽ ảnh hưởng đến những việc khác như không vào được nhà, phải cân nhắc xem có phải đánh lại chìa khóa hay không, có phải thay ổ khóa đề phòng kẻ gian hay không. Nói tóm lại là việc mất chìa khóa để lại một kết quả hoặc hậu quả ở hiện tại, còn việc một người đã chết rồi thì đó là một hành động xảy ra ở quá khứ và chấm dứt ở đó không còn liên quan đến hiện tại nữa.

Vậy có khi nào người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói rằng ai đó đã chết được 6 tháng hay một năm rồi không? Xin thưa là có. Ví dụ như ông A bị xe cán chết, để lại hai đứa con bơ vơ. Trong phiên tòa, luật sư muốn nêu ra rằng từ ngày ông A mất đi, hai đứa ông A bơ vơ không nơi nương tựa...trong trường hợp này vị luật sư đó sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả cho cái chết của ông A để tăng sức thuyết phục cho luận cứ của ông.

Như vậy có thể nói, chúng ta sử dụng thì trong tiếng Anh là để diễn đạt cho ý của mình. Chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành khi nào chúng ta cảm thấy cần phải diễn đạt một hành động hoặc trạng thái đã xảy ra ở quá khứ và còn kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Giảng giải về thì HTHT

GIẢNG GIẢI VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

A. Nghiên cứu ví dụ sau

Tom đang tìm chìa khóa. Anh ta không thể tìm thấy nó.

He has lost his key.

"He has lost his key" = "He lost it and he still hasn't got it.

Have/has lost là thì hiện tại hoàn thành đơn giản:

I/we/they/you -----have-----(=I 've etc.)
he/she/it ----------has ------(=he 's etc.)

Mẫu câu của hiện tại hoàn thành là have/has + past participle (quá khứ phân từ). Quá khứ phân từ thường kết thúc bằng -ed (finished/decided...), nhưng rất nhiều động từ quan trọng là động từ bất quy tắc (lost/done/been/written...). Để xem danh sách các động từ bất quy tắc, các bạn xem TẠI ĐÂY. Bạn cũng có thể học cách nhớ, cách chuyển động từ bất quy tắc TẠI ĐÂY

B. Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, luôn có một sự liên hệ đến thời điểm hiện tại. Hành động diễn ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại:

- "Where is your key?" "I don't know. I 've lost it." (I haven't got it now)
- He told me his name but I 've forgotten it. (I can't remember it now)
- "Is Sally here?" "No, she 's gone out". (She is out now)
- I can't find my bag. Have you seen it? (Do you know where it is now?)


Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để cung cấp thông tin mới hoặc để thông báo một sự kiện vừa xảy ra:

- Ow! I 've cut my finger.
- The road is closed. There 's been (there has been) an accident.
- (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.

View attachment 10699

C. Bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just, already và yet:

Just = "a short time ago":

- "Would you like something to eat?" No, thanks. I 've just had lunch".
- Hello. Have you just arrived?

Chúng ta sử dụng already để nói về một điều gì đó xảy ra sớm hơn dự kiến.

- "Don't forget to post the letter, will you?" "I 've already posted it."
- What time is Mark leaving?" "He 's already gone."

Yet = "until now" và chỉ ra rằng người nói đang mong một điều gì đó xảy ra. Chúng ta sử dụng yet trong câu hỏi và câu phủ định:

- Has it stopped raining yet?
- I 've written the letter but I haven't posted it yet.

D. Chú ý sự khác biệt giữa gone (to) và been (to):

- Jim is away on holiday. He has gone to Spain. (=he is there now or on his way there)
- Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (=she has now come back from Italy).


BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Bạn đang viết thư cho bạn, trong thư bạn có những thông tin mới về bản thân bạn và những người khác. Sử dụng các từ cho sẵn để viết câu. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Câu đầu là ví dụ tham khảo.

Dear Chris,

Lots of things have happened since I last wrote to you.

1. I / buy / a new car. .......I 've bought a new car.......
2. my fathe / start / a new job.......................................................................
3. I / give up / smoking................................................................................
4. Charles and Sarah / go / to Brazil..............................................................
5. Suzanne / have / a baby...........................................................................

Bài 2: Đọc tình huống và viết câu. Chọn một trong các từ sau:

arrive .....break
..... go .....up .....grow..... improve .....lose

1. Mike is looking for his key. He can't find it. .........He has lost his key...........
2. Margaret can't walk and her leg is in plaster. She..........................................................................
3. Maria 's English wasn't very good. Now it is much better. .................................................................
4. Tim didn't have a beard last month. Now he has a beard. .................................................................
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it. ........................................................................
6. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. .........................................................................

Bài 3: Hoàn thành các câu trả lời. Sử dụng động từ trong ngoặc + just / already / yet (như trong ví dụ).

1. Would you like something to eat? No, thanks. I.....'ve just had.....lunch. (just/have)
2. Do you know where Julia is? Yes, I..............................................her. (just/see)
3. What time is David leaving? He.............................................(already/leave)
4. What 's in the newspaper today? I don't know. I.............................................(not/read/yet)
5. Is Ann coming to the cinema with us? No, She........................................the film (already/see)
6. Are your friends here yet? Yes, they............................................(just/arrive)
7. What does Tim think about your plan? I.........................................(not/tell/yet).

Bài 4: Đọc các tình huống và viết câu với just, already hoặc yet.

1. After lunch you go to see a friend at her house. She says "Would you like something to eat?"
You say: No, thank you. ......I 've just had lunch. (have lunch)
2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says "Can I speak to Joe?"
You say: I'm afraid............................................................................(go out)
3. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute!.......................................................................(not/finish)
4. You are going to a restaurant this evening. You phone to reserve a table. Later your friend says "Shall I phone to reserve a table?
You say: No,................................................................................it. (do)
5. You know that a friend of yours is looking for a job. Perhaps she has been successful. Ask her.
You say:......................................................................................? (find)
6. Ann went to the bank, but a few minutes ago she returned. Somebody asks "Is Ann still at the bank?
You say: No,...............................................................................(come back)

Bài 5: Điền been hoặc gone vào chỗ trống.

1. Jim is on holiday. He 's ....gone.....to Italy.
2. Hello! I 've just....................to the shops. I 've bought lots of things.
3. Alice isn't here at the moment. She 's............................to the shop to get a newspaper.
4. Tom has............................out. He 'll be back in about an hour.
5. "Are you going to the bank?" "No, I 've already.........................to the bank".



Nguồn: https://diendankienthuc.net
 
Bàn thêm về thì Hiện tại hoàn thành

BÀN THÊM VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

A. Nghiên cứu cuộc hội thoại sau:

Dave: Have you travelled a lot,Jane?
Jane: Yes, I 've been to lots of places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
Jane: Yes,I 've been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I haven't been to India.


Khi chúng ta nói về một khoảng thời gian bắt đầu từ quá khứ cho đến bây giờ, chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành (have been / have travelled...). Ở đây, Dave và Jane đang nói về những nơi Jane đã thăm trong đời (một khoảng thời gian kéo dài đến tận bây giờ).

- Have you ever eaten caviar? (in your life)
- We 've never had a car.
- "Have you read Hamlet?" No, I haven't read any of Shakespeare's plays"
- Susan really loves that film. She 's seen it eight times!
- What a boring film! It 's the most boring film I 've ever seen.

Trong những ví dụ sau, người nói đang nói về một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại (recently / in the last few days / so far / since breakfast...):

- Have you heard from George recently? (từ khoảng thời gian gần đây cho đến bây giờ)
- I 've met a lot of people in the last few days. (từ vài ngày gần đây cho đến bây giờ)
- Everything is going well. We haven't had any problems so far. (từ đó đến nay)
- I am hungry. I haven't eaten anything since breakfast. (từ bữa sáng đến giờ)
- It 's nice to see you again. We haven't seen each other for a long time.

B. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với today/this morning/ this evening...khi những khoảng thời gian ấy chưa kết thúc ở thời điểm nói.

- I 've drunk four cups of coffee today. (perhaps I 'll drink more before today finished)
- Have you had a holiday this year (yet)?
- I haven't seen Tom this morning. Have you?
- Ron hasn't worked very hard this term.

C. Chú ý rằng chúng ta nói "It 's the first time something has happened" (Hiện tại hoàn thành). Ví dụ:

Don đang thực hành lái xe. Anh ta rất hồi hộp và không chắc chắn vì đó là bài học đầu tiên.

- It 's the first time he has driven a car. (not "drives")
hoặc He has never driven a car before.
- Linda has lost her passport again. It 's the second time this has happened. (not "happens")
- This is a lovely meal. It 's the first good meal I 've had for ages. (not "I have")
- Bill is phoning his girlfriend again. That 's the third time he 's phoned her this evening.


BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: Bạn đang hỏi một ai đó các câu hỏi về những việc anh ấy hoặc chị ấy đã làm. Hãy viết câu hỏi dựa vào các từ gợi ý trong ngoặc. Câu 1 đã được làm mẫu.

1. (ever/ride/horse?)....Have you ever ridden a horse?
2. (ever/be/California?).....................................................................
3. (ever/run/marathon?)....................................................................
4. (ever/speak/famous person?)..........................................................
5. (always/live/in this town?)..............................................................
6. (most beautiful place/ever/visit?) What.............................................

Bài 2: Hoàn thành câu trả lời của các câu hỏi. Một số câu là khẳng định, một số câu là phủ định. Sử dụng một động từ trong danh sách sau. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.

be ---be ---eat ---happen ---have--- meet ---play ---read ---see ---see ---try

1. What 's George 's sister like?----------I 've no idea......I 've never met...her.
2. How is Amy these days? --------------I don't know. I....................her recently.
3. Are you hungry? Yes. -----------------I........................much today.
4. Can you play chess? ------------------Yes, but............................for ages.
5. Did you enjoy your holiday?------------ Yes, it 's the best holiday.....................for a long time.
6. What 's that book like? ----------------I don't know. ...........................it.
7. Is Brussels an interesting place?-------- I 've no idea. ...........................there.
8. Mike was late for work again today. -----Again? He........................everyday this week.
9. Do you like caviar? -----------------------I don't know. .................................it.
10. The car broke down again yesterday. ----No again! that 's the second time..............................this week.
11. Who 's that woman by the door? ---------I don't know. ..............................................before.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau, sử dụng today/this year/this term...

1. I saw Tom yesterday but.....I haven't seen him today...
2. I read a newspaper yesterday but I.........................................today.
3. Last year the company made a profit but this year......................................................
4. Tracy worked hard at school last term but.................................................................
5. It snowed a lot last winter but.................................................................................
6. Our football team won a lot of games last season but we..............................................

Bài 4: Đọc các tình huống và viết câu giống như trong ví dụ

1. Jack is driving a car but he 's very nervous and not sure what to do.
You ask: ....Have you driven a car before?......
He says:...No, this is the first time I 've driven a car....

2. Len is playing tennis. He 's not very good and he doesn't know the rules.
You ask: Have...........................................................................................................
He says: No, this is the first.........................................................................................

3. Sue is riding a horse. She doesn't look very confident or comfortable.
You ask:..................................................................................................................
She says:.................................................................................................................

4. Maria is in London. She has just arrived and it 's very new for her.
You ask:..................................................................................................................
She says:.................................................................................................................
 
Butchi

cách đây 39 phút Anh không hiểu ý em!


Anh ơi, ý em là câu

"He has lost his key.

"He has lost his key" = "He lost it and he still hasn't got it."

từ and dứng giữa 2 vế của câu thi 2 vế phải chia cùng thì đúng không ạ?
 


Butchi

cách đây 39 phút Anh không hiểu ý em!


Anh ơi, ý em là câu

"He has lost his key.

"He has lost his key" = "He lost it and he still hasn't got it."

từ and dứng giữa 2 vế của câu thi 2 vế phải chia cùng thì đúng không ạ?

Điều này không hẳn em ạ. Từ and không nói lên tương quan về thì giữa hai vế. Ví dụ: I didn't go and I won't go.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top