Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì hiện tại đơn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="manhcuongueh" data-source="post: 153842" data-attributes="member: 304664"><p><strong>Thì Hiện tại Đơn</strong></p><p></p><p> Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là loại thì được sử dụng phổ biến nhất trong cả văn nói và văn viết. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học công thức cấu thành của thì hiện tại đơn khi đi với động từ thường.</p><p><span style="color: #008000"><strong></strong></span></p><p><span style="color: #008000"><strong>1. </strong><strong>Câu khẳng định</strong>:</span></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>S + V (bare inf. / -s, -es)</strong></p><p></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>S = Subject (Chủ từ) </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>V = Verb (Động từ) </em></li> <li data-xf-list-type="ul"><em>Bare inf. = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to)</em></li> </ul><p>- Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc đại từ “I, We, You, They”, thì động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu không -to.</p><p>Ví dụ: I <strong>go</strong> to school every morning.</p><p> (Tôi đi đến trường mỗi sáng.)</p><p> My parents <strong>live</strong> in Paris.</p><p> (Ba mẹ tôi sống ở Pháp.)</p><p>- Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít (He, She, It), thì động từ trong câu phải thêm <strong>s</strong>, hoặc <strong>es. </strong>Các bạn có thể tìm hiểu <strong>cách thêm s es.</strong></p><p></p><p>Ví dụ: It often <strong>gets</strong> busy at weekends.</p><p> (Cuối tuần thường bận rộn.)</p><p></p><p> Mary <strong>speaks</strong> English well.</p><p> (Mary nói tiếng Anh tốt.)</p><p><span style="color: #008000"><strong></strong></span></p><p><span style="color: #008000"><strong>2. Câu phủ định:</strong></span></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>S + do/does + not + V (bare inf.)</strong></p> <p style="text-align: center"></p><p>- Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta hãy thêm <strong>do </strong><strong>not</strong> vào sau chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu.Ví dụ: We <strong>do</strong> <strong>not</strong> live far away.</p><p> (Chúng tôi không sống xa đây lắm.)</p><p> My friends <strong>do not</strong> play tennis at weekends.</p><p> (Các bạn của tôi không chơi quần vợt vào cuối tuần.)</p><p>- Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta thêm <strong>does not</strong> vào sau chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu.</p><p>Ví dụ: John <strong>does</strong> <strong>not</strong> want to go shopping.</p><p> (John không muốn đi mua sắm.)</p><p> He <strong>does not</strong> like New York.</p><p> (Anh ấy không thích New York.)</p><p>- Dạng rút gọn: do not = don’t / does not = doesn’t.</p><p>Ví dụ: She <strong>doesn’t</strong> catch the early train.</p><p> (Cô ấy không bắt chuyến xe lửa sớm.)</p><p> I <strong>don’t</strong> know.</p><p> (Tôi không biết.)</p><p><span style="color: #008000"><strong></strong></span></p><p><span style="color: #008000"><strong>3. Câu nghi vấn:</strong></span></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>Do/Does + S + V (bare inf.) + …?</strong></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"><strong>WH-word + do/does + S + V (bare inf.) + …?</strong></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><br /> [*=center]<strong><em>WH-word</em></strong><em> là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How.</em></li> </ul><p>- Khi chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta áp dụng đảo ngữ, tức là đưa trợ động từ <strong>do</strong> ra trước chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu.</p><p>Ví dụ: <strong>Do</strong> they<strong> go </strong>to school on Sundays?</p><p> (Họ có đến trường vào chủ nhật không?)</p><p> <strong>Do</strong> your neighbours <strong>speak</strong> English?</p><p> (Hàng xóm của bạn có nói tiếng Anh không?)</p><p>- Khi chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta đảo ngữ: đưa trợ động từ <strong>does </strong>ra trước chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu.</p><p>Ví dụ: <strong>Does</strong> she <strong>live</strong> in Binh Duong province?</p><p> (Cô ấy có sống ở tỉnh Bình Dương không?)</p><p> <strong>Does</strong> Tom <strong>work</strong> in a bank?</p><p> (Tom làm việc ở ngân hàng phải không?)</p><p>- Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: <strong>Yes, S + do/does.</strong> <strong>No, S + don’t/doesn’t.</strong></p><p>Ví dụ: Does Bob like tea? Yes, he does. No, he doesn’t.</p><p> (Bob thích trà không? Có, anh ấy thích. Không, anh ấy không thích.)</p><p> Do you love me? Yes, I do. No, I don’t.</p><p> (Em có yêu anh không? Có, em yêu anh. Không, em không yêu anh.)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="manhcuongueh, post: 153842, member: 304664"] [B]Thì Hiện tại Đơn[/B] Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là loại thì được sử dụng phổ biến nhất trong cả văn nói và văn viết. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học công thức cấu thành của thì hiện tại đơn khi đi với động từ thường. [COLOR=#008000][B] 1. [/B][B]Câu khẳng định[/B]:[/COLOR] [CENTER][B]S + V (bare inf. / -s, -es)[/B][/CENTER] [LIST] [*][I]S = Subject (Chủ từ) [/I] [*][I]V = Verb (Động từ) [/I] [*][I]Bare inf. = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to)[/I] [/LIST] - Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc đại từ “I, We, You, They”, thì động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu không -to. Ví dụ: I [B]go[/B] to school every morning. (Tôi đi đến trường mỗi sáng.) My parents [B]live[/B] in Paris. (Ba mẹ tôi sống ở Pháp.) - Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít (He, She, It), thì động từ trong câu phải thêm [B]s[/B], hoặc [B]es. [/B]Các bạn có thể tìm hiểu [B]cách thêm s es.[/B] Ví dụ: It often [B]gets[/B] busy at weekends. (Cuối tuần thường bận rộn.) Mary [B]speaks[/B] English well. (Mary nói tiếng Anh tốt.) [COLOR=#008000][B] 2. Câu phủ định:[/B][/COLOR] [CENTER][B]S + do/does + not + V (bare inf.)[/B] [/CENTER] - Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta hãy thêm [B]do [/B][B]not[/B] vào sau chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu.Ví dụ: We [B]do[/B] [B]not[/B] live far away. (Chúng tôi không sống xa đây lắm.) My friends [B]do not[/B] play tennis at weekends. (Các bạn của tôi không chơi quần vợt vào cuối tuần.) - Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta thêm [B]does not[/B] vào sau chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu. Ví dụ: John [B]does[/B] [B]not[/B] want to go shopping. (John không muốn đi mua sắm.) He [B]does not[/B] like New York. (Anh ấy không thích New York.) - Dạng rút gọn: do not = don’t / does not = doesn’t. Ví dụ: She [B]doesn’t[/B] catch the early train. (Cô ấy không bắt chuyến xe lửa sớm.) I [B]don’t[/B] know. (Tôi không biết.) [COLOR=#008000][B] 3. Câu nghi vấn:[/B][/COLOR] [CENTER][B]Do/Does + S + V (bare inf.) + …?[/B] [B]WH-word + do/does + S + V (bare inf.) + …?[/B] [/CENTER] [LIST] [*=center][B][I]WH-word[/I][/B][I] là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How.[/I] [/LIST] - Khi chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta áp dụng đảo ngữ, tức là đưa trợ động từ [B]do[/B] ra trước chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu. Ví dụ: [B]Do[/B] they[B] go [/B]to school on Sundays? (Họ có đến trường vào chủ nhật không?) [B]Do[/B] your neighbours [B]speak[/B] English? (Hàng xóm của bạn có nói tiếng Anh không?) - Khi chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta đảo ngữ: đưa trợ động từ [B]does [/B]ra trước chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu. Ví dụ: [B]Does[/B] she [B]live[/B] in Binh Duong province? (Cô ấy có sống ở tỉnh Bình Dương không?) [B]Does[/B] Tom [B]work[/B] in a bank? (Tom làm việc ở ngân hàng phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: [B]Yes, S + do/does.[/B] [B]No, S + don’t/doesn’t.[/B] Ví dụ: Does Bob like tea? Yes, he does. No, he doesn’t. (Bob thích trà không? Có, anh ấy thích. Không, anh ấy không thích.) Do you love me? Yes, I do. No, I don’t. (Em có yêu anh không? Có, em yêu anh. Không, em không yêu anh.) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì hiện tại đơn
Top