Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì Hiện tại đơn của động từ "to be"
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Butchi" data-source="post: 152873" data-attributes="member: 7"><p style="text-align: center"><strong>CHƯƠNG 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CỦA ĐỘNG TỪ TO BE</strong></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p><strong>1. Ngữ pháp</strong></p><p></p><p>Ngữ pháp của một ngôn ngữ là sự phân tích rất nhiều chức năng được thực hiện bởi các từ của ngôn ngữ đó, và chúng được sử dụng bởi người bản xứ trong ngôn ngữ nói và viết.</p><p></p><p>Có nhiều cách khác nhau để phân tích một ngôn ngữ. Trong một phân tích như vậy, các từ có thể được gọi bằng nhiều cái tên, phụ thuộc vào chức năng mà chúng thể hiện. Ví dụ, những từ thể hiện chức năng tên của sự vật thường được gọi là danh từ (<strong>nouns)</strong>, và những từ thể hiện chức năng diễn tả trạng thái hoặc hành động thường được gọi là động từ (<strong>verbs)</strong>.</p><p></p><p>Bạn hãy nên nhớ rằng rất nhiều từ trong tiếng Anh thể hiện nhiều hơn một chức năng. Ví dụ, trong câu sau, những từ gạch chân được xem như danh từ vì chúng thể hiện một đồ vật.</p><p></p><p>e.g. I have lost my <u>comb</u>.</p><p> <u>Water</u> is one of the necessities of life.</p><p></p><p>Tuy nhiên, trong những câu sau, những từ đó được xem như động từ vì chúng diễn tả hành động.</p><p></p><p>e.g. I <u>comb</u> my hair every morning.</p><p> Do you <u>water</u> your plants once a week?</p><p></p><p>Trong cuốn sách này, các từ như danh từ (noun), động từ (verb), đại từ (pronoun)… được sử dụng rất phổ biến nhằm giải thích cách thức của chức năng các từ trong tiếng Anh.</p><p> </p><p><strong>2. Dạng thức động từ</strong></p><p></p><p>Động từ trong tiếng Anh có thể có nhiều dạng thức, phụ thuộc vào chủ ngữ của động từ đó, và phụ thuộc vào hành động đó xảy ra khi nào.</p><p></p><p>Trong những câu sau, danh từ của động từ chỉ ra ai hoặc cái gì đang thực hiện hành động. Các động từ trong ví dụ được gạch chân.</p><p></p><p>e.g. We <u>live</u> in the city.</p><p> He <u>lives</u> on Queen Street.</p><p></p><p>Những ví dụ trên đã minh họa cho sự thay đổi về dạng thức của động từ, phụ thuộc vào chủ ngữ của động từ. Trong ví dụ thứ nhất, chủ ngữ là <strong>we</strong>, và dạng thức của động từ là <strong>live</strong>. Trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ là <strong>he</strong>, và dạng thức của động từ là <strong>lives</strong>.</p><p></p><p>Những dạng thức khác nhau của động từ chỉ ra rằng khi một hành động được diễn tả bằng một động từ thường được gọi là thì (<strong>tenses)</strong>.</p><p></p><p>e.g. We always <u>walk</u> to work.</p><p> We <u>walked</u> to work yesterday.</p><p></p><p>Trong câu thứ nhất, động từ <strong>walk</strong> ở thì Hiện tại đơn. Trong câu thứ hai, động từ <strong>walked</strong> ở thì Quá khứ đơn. Thì Hiện tại thường được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra ở hiện tại; trong khi đó thì quá khứ thường được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ.</p><p></p><p>Dạng động từ có “to” (<strong>infinitive)</strong> có thể được sử dụng mà không tham chiếu đến chủ ngữ và thời điểm xảy ra hành động. Trong tiếng Anh, động từ nguyên thể có “to” thường là dạng động từ gốc cộng với “to” đứng trước. Ví dụ, to walk là dạng động từ nguyên thể có “to” của walk.</p><p> </p><p><strong>3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn</strong></p><p></p><p>Thì Hiện tại đơn là một trong bốn thì hiện tại được sử dụng trong tiếng Anh, và được sử dụng theo nhiều cách thức khác nhau. Trong các ví dụ dưới đây, động từ trong thì Hiện tại đơn được gạch chân.</p><p></p><p>Ví dụ, thì Hiện tại đơn có thể được sử dụng để nói về những hành động xảy ra thường xuyên.</p><p></p><p>e.g. We <u>visit</u> our friends every Sunday.</p><p> They <u>take</u> a holiday once a year.</p><p> Geese <u>fly</u> south every fall.</p><p></p><p>Thì Hiện tại đơn cũng được sử dụng để chỉ những sự thật hiển nhiên đúng.</p><p></p><p>e.g. Gas <u>expands</u> when heated.</p><p> The Pacific Ocean <u>is</u> the largest ocean in the world.</p><p> Canada <u>lies</u> north of the United States.</p><p></p><p>Ngoài ra, thì Hiện tại đơn được sử dụng khi nói về tài liệu in ấn, và khi miêu tả những sự kiện xuất hiện trong một cuốn sách, bộ phim, hay những tác phẩm nghệ thuật khác.</p><p></p><p>e.g. The report <u>presents</u> the information clearly.</p><p> At the end of the film , the hero <u>finds</u> the hidden treasure.</p><p></p><p>Đôi khi, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về những hành động trong tương lai hoặc quá khứ.</p><p></p><p>e.g. Our plane <u>leaves</u> at eight o'clock tomorrow night.</p><p> Burglar <u>Steals</u> Valuable Paintings</p><p></p><p>Trong ví dụ thứ nhất, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về một cái gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Trong ví dụ thứ hai, một câu được viết trong tiêu đề báo chí, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về một điều đã xảy ra trong quá khứ.</p><p></p><p><strong>4. Thì hiện tại đơn của động từ To Be</strong></p><p></p><p>Một sự kết hợp của một động từ là một danh sách bao gồm những dạng thức khác nhau mà một động từ có thể đi kèm. Khi một động từ được kết hợp, nó thường được đi theo bởi tất cả các đại từ nhân xưng, những nhân tố có thể làm chủ ngữ cho động từ. Vì thế, một sự kết hợp có thể cho thấy những dạng thức khác nhau mà một động từ phải đi kèm khi nó được sử dụng với những chủ ngữ khác nhau.</p><p></p><p>Các đại từ nhân xưng có thể được sử dụng như chủ ngữ của động từ bao gồm: I, You, He, She, It, We, They</p><p>Chú ý rằng trong tiếng Anh hiện đại, chủ ngữ YOU đi với động từ không thêm hậu tố, dù YOU chỉ một người hay nhiều người (hoặc vật). Trong tiếng Anh cổ, có một đại từ nhân xưng khác, <strong>thou</strong>, được sử dụng với dạng thức khác của động từ, và thường được ám chỉ là một người hoặc một vật.</p><p></p><p>Thì Hiện tại đơn của động từ <strong>to be</strong> được cấu tạo như sau. Trong văn nói, người ta thường sử dụng dạng ngắn gọn.</p><p></p><table style='width: 100%'></table><p>Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn<br /> I am|I'm<br /> you are|you're<br /> he is|he's<br /> she is|she's<br /> it is|it's<br /> we are|we're<br /> they are|they're</p><p></p><p>Trong văn viết, một dấu phẩy “’” được sử dụng trong các trường viết tắt, chỉ ra rằng một hoặc nhiều chữ cái bị lược bớt.</p><p></p><p><strong>a. Mệnh đề khẳng định</strong></p><p></p><p>Một mệnh đề khẳng định chỉ ra rằng một điều gì đó là đúng. Trong một mệnh đề khẳng định, chủ ngữ đứng trước rồi đến động từ.</p><p></p><p>Ví dụ: I am awake.</p><p> They are ready.</p><p></p><p>Trong ví dụ thứ nhất, động từ <strong>am</strong> theo sau chủ ngữ <strong>I</strong>. Trong ví dụ thứ hai, động từ <strong>are</strong> đứng sau chủ ngữ <strong>they</strong>. Trong văn viết, hết câu phải đặt dấu chấm: <strong>.</strong> Mệnh đề và câu hỏi phải bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa.</p><p></p><p><strong>b. Câu hỏi</strong></p><p><strong></strong></p><p>Với thì hiện tại của động từ <strong>to be</strong>, câu hỏi được hình thành bằng cách đảo ngược trật tự của động từ và chủ ngữ, để cho động từ phải đứng trước chủ ngữ.</p><p>Ví dụ:. Am I awake?</p><p> Are they ready?</p><p></p><p>Trong ví dụ thứ nhất, động từ <strong>am</strong> đứng trước chủ ngữ <strong>I</strong>. Trong ví dụ thứ hai, động từ <strong>are</strong> đứng trước chủ ngữ <strong>they</strong>. Trong văn viết, câu hỏi luôn được kết thúc bằng một dấu hỏi chấm: <strong>?</strong></p><p></p><p><strong>c. Dạng thức phủ định</strong></p><p><strong></strong></p><p>Trong thì Hiện tại của động từ <strong>to be</strong>, câu phủ định được hình thành bằng cách thêm <strong>not</strong> sau động từ.</p><p>Ví dụ: I am <u>not</u> awake.</p><p> They are <u>not</u> ready.</p><p>Trong ví dụ thứ nhất, <strong>not</strong> theo sau động từ <strong>am</strong>. Trong ví dụ thứ hai, <strong>not</strong> theo sau động từ <strong>are</strong>.</p><p></p><p>Trong văn nói, dạng rút gọn thường được sử dụng:</p><p></p><table style='width: 100%'></table><p>Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn<br /> is not|isn't<br /> are not|aren't</p><p></p><p><strong>d. Câu hỏi phủ định</strong></p><p><strong></strong></p><p>Trong thi Hiện tại đơn của động từ <strong>to be</strong>, câu hỏi phủ định được hình thành bằng cách đảo ngược trật tự của động từ và chủ ngữ, và thêm <strong>not</strong> sau chủ ngữ.</p><p>Ví dụ: Am I not awake?</p><p> Are they not ready?</p><p></p><p>Trong văn nói, dạng rút gọn thường được sử dụng trong câu hỏi phủ định. Trong mẫu câu rút gọn của một câu hỏi phủ định, từ <strong>not</strong> thường được rút gọn và gán ngay sau động từ. Ví dụ:</p><p></p><table style='width: 100%'></table><p>Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn<br /> Are you not awake?|Aren't you awake?<br /> Is he not awake?|Isn't he awake?<br /> Are we not awake?|Aren't we awake?<br /> Are they not awake?|Aren't they awake?</p><p></p><p>Chú ý rằng người ta không chấp nhận sự rút gọn của <strong>am not</strong>. Trong văn nói, <strong>am I not?</strong> Thường được rút gọn thành <strong>aren't I?</strong>. Tuy nhiên, mặc dù mệnh đề <strong>aren't I?</strong> được xem như có thể chấp nhận trong tiếng Anh không trang trọng, nó không được công nhận trong tiếng Anh trang trọng. Trong tiếng Anh trang trọng, <strong>am I not </strong>không được sử dụng ở dạng rút gọn.</p><p></p><p><strong>e. Câu hỏi đuôi</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu hỏi đuôi </strong>là một dạng câu hỏi mà ýếu tố hỏi được thêm ở cuối câu. Một câu hỏi đuôi theo sau một mệnh đề khẳng định thường có dạng câu hỏi nghi vấn, với ý nghĩa:: <strong>Isn't that true?</strong> Trong một số ngôn ngữ, những câu hỏi đuôi như vậy thường là cố định. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi biến đổi, phụ thuộc vào động từ và chủ ngữ của mệnh đề đứng trước.</p><p></p><p>Trong các ví dụ sau, các câu hỏi đuôi được gạch chân. Mệnh đề rút gọn thường được sử dụng trong câu hỏi đuôi phủ định. Ví dụ:</p><p></p><table style='width: 100%'></table><p>Mệnh đề khẳng định|Mệnh đề khẳng định với câu hỏi đuôi<br /> Are you not awake?|Aren't you awake?<br /> I am awake.|I am awake, <u>am I not</u> ?<br /> You are awake.|You are awake, <u>aren't you</u> ?<br /> She is awake.|She is awake, <u>isn't she</u> ?<br /> We are awake.|We are awake, <u>aren't we</u> ?<br /> They are awake.|They are awake, <u>aren't they</u> ?</p><p></p><p>Những ví dụ trên minh họa cách thức chủ ngữ và động từ của mệnh đề đứng trước được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Chẳng hạn, trong ví dụ thứ nhất, chủ ngữ <strong>I</strong> và động từ <strong>am</strong> được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ <strong>you</strong> và động từ <strong>are</strong> được lặp lại trong câu hỏi đuôi.</p><p></p><p>Trong văn nói, mệnh đề <strong>aren't I?</strong> thường được sử dụng như là câu hỏi đuôi. Tuy nhiên, điều này không được coi là đúng về ngữ pháp trong tiếng Anh trang trọng, văn viết.</p><p></p><p></p><p style="text-align: center"><strong>Bài tập thực hành</strong></p><p></p><p>1. Chuyển các cặp từ sau thành câu, sử dụng dạng thức đúng của thì Hiện tại đơn của động từ <strong>to be</strong>. Ví dụ:</p><p> I, cautious</p><p> I am cautious.</p><p></p><p> they, friendly</p><p> They are friendly.</p><p></p><p>1. you, careful</p><p>2. it, warm</p><p>3. he, here</p><p>4. we, bold</p><p>5. they, careless</p><p>6. she, clever</p><p>7. we, ready</p><p>8. you, reckless</p><p>9. I, shy</p><p>10. they, polite</p><p></p><p>2. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1v sang câu hỏi. Ví dụ:</p><p> I am cautious.</p><p> Am I cautious?</p><p></p><p> They are friendly.</p><p> Are they friendly?</p><p></p><p>3. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1 thành mệnh đề nghi vấn. Ví dụ:</p><p> I am cautious.</p><p> I am not cautious.</p><p></p><p> They are friendly.</p><p> They are not friendly.</p><p></p><p>4. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1 thành câu hỏi phủ định. Trừ trường hợp chủ ngữ của động từ là <strong>I</strong>, viết cả hai dạng rút gọn và đầy đủ. Ví dụ:</p><p> I am cautious.</p><p> Am I not cautious?</p><p></p><p> They are friendly.</p><p> Are they not friendly?</p><p> Aren't they friendly?</p><p></p><p>5. Thêm câu hỏi đuôi phủ định vào cuối các mệnh đề khẳng định từ bài tập số 1. Trừ những câu mà chủ ngữ của động từ là <strong>I</strong>, sử dụng dạng rút gọn cho câu hỏi đuôi. Ví dụ:</p><p> I am cautious.</p><p> I am cautious, am I not?</p><p></p><p> They are friendly.</p><p> They are friendly, aren't they?</p><p></p><p>6. Sử dụng thì Hiện tại đơn của động từ <strong>to be</strong>, và đảm bảo rằng trật tự từ đúng, hình thành các nhóm từ sau thành câu khẳng định hoặc câu hỏi đúng về ngữ pháp. Nếu dấu <strong>?</strong> có mặt, hãy biến câu đó thành câu hỏi. Nếu từ <strong>not</strong> xuất hiện, biến các từ thành một mệnh đề phủ định hoặc một câu hỏi phủ định. Không được sử dụng dạng rút gọn trong bài tập này. Ví dụ:</p><p> it, brown</p><p> It is brown.</p><p></p><p> you, ?, excited</p><p> Are you excited?</p><p></p><p> I, satisfied, not</p><p> I am not satisfied.</p><p></p><p> not, ?, they, ready</p><p> Are they not ready?</p><p></p><p>1. you, ?, hungry</p><p>2. we, ?, not, correct</p><p>3. he, ?, happy</p><p>4. not, ?, it, cold</p><p>5. she, here</p><p>6. I, early, ?</p><p>7. they, wrong, not</p><p>8. you, ?, comfortable</p><p>9. they, ?, not, strong</p><p>10. not, ?, I, fortunate</p><p>11. it, slippery, ?</p><p>12. not, you, late</p><p>13. it, not, ?, important</p><p>14. we, famous</p><p>15. they, present, ?</p><p></p><p> </p><p><strong>Đáp án</strong></p><p></p><p>[SPOILER]Bài 1</p><p>1. You are careful. 2. It is warm. 3. He is here. 4. We are bold. 5. They are careless. 6. She is clever. 7. We are ready. 8. You are reckless. 9. I am shy. 10. They are polite.</p><p></p><p>Bài 2</p><p>1. Are you careful? 2. Is it warm? 3. Is he here? 4. Are we bold? 5. Are they careless? 6. Is she clever? 7. Are we ready? 8. Are you reckless? 9. Am I shy? 10. Are they polite?</p><p></p><p>Bài 3</p><p>1. You are not careful. 2. It is not warm. 3. He is not here. 4. We are not bold. 5. They are not careless. 6. She is not clever. 7. We are not ready. 8. You are not reckless. 9. I am not shy. 10. They are not polite.</p><p></p><p>Bài 4</p><p>1. Are you not careful? Aren't you careful? 2. Is it not warm? Isn't it warm? 3. Is he not here? Isn't he here? 4. Are we not bold? Aren't we bold? 5. Are they not careless? Aren't they careless? 6. Is she not clever? Isn't she clever? 7. Are we not ready? Aren't we ready? 8. Are you not reckless? Aren't you reckless? 9. Am I not shy? 10. Are they not polite? Aren't they polite?</p><p></p><p>Bài 5</p><p>1. You are careful, aren't you? 2. It is warm, isn't it? 3. He is here, isn't he? 4. We are bold, aren't we? 5. They are careless, aren't they? 6. She is clever, isn't she? 7. We are ready, aren't we? 8. You are reckless, aren't you? 9. I am shy, am I not? 10. They are polite, aren't they?</p><p></p><p>Bài 6</p><p>1. Are you hungry? 2. Are we not correct? 3. Is he happy? 4. Is it not cold? 5. She is here. 6. Am I early? 7. They are not wrong. 8. Are you comfortable? 9. Are they not strong? 10. Am I not fortunate? ii. Is it slippery? 12. You are not late. 13. Is it not important? 14. We are famous. 15. Are they present?[/SPOILER]</p><p></p><p></p><p><strong><em>Nguồn: diendankienthuc.net</em></strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Butchi, post: 152873, member: 7"] [CENTER][B]CHƯƠNG 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CỦA ĐỘNG TỪ TO BE[/B] [/CENTER] [B]1. Ngữ pháp[/B] Ngữ pháp của một ngôn ngữ là sự phân tích rất nhiều chức năng được thực hiện bởi các từ của ngôn ngữ đó, và chúng được sử dụng bởi người bản xứ trong ngôn ngữ nói và viết. Có nhiều cách khác nhau để phân tích một ngôn ngữ. Trong một phân tích như vậy, các từ có thể được gọi bằng nhiều cái tên, phụ thuộc vào chức năng mà chúng thể hiện. Ví dụ, những từ thể hiện chức năng tên của sự vật thường được gọi là danh từ ([B]nouns)[/B], và những từ thể hiện chức năng diễn tả trạng thái hoặc hành động thường được gọi là động từ ([B]verbs)[/B]. Bạn hãy nên nhớ rằng rất nhiều từ trong tiếng Anh thể hiện nhiều hơn một chức năng. Ví dụ, trong câu sau, những từ gạch chân được xem như danh từ vì chúng thể hiện một đồ vật. e.g. I have lost my [U]comb[/U]. [U]Water[/U] is one of the necessities of life. Tuy nhiên, trong những câu sau, những từ đó được xem như động từ vì chúng diễn tả hành động. e.g. I [U]comb[/U] my hair every morning. Do you [U]water[/U] your plants once a week? Trong cuốn sách này, các từ như danh từ (noun), động từ (verb), đại từ (pronoun)… được sử dụng rất phổ biến nhằm giải thích cách thức của chức năng các từ trong tiếng Anh. [B]2. Dạng thức động từ[/B] Động từ trong tiếng Anh có thể có nhiều dạng thức, phụ thuộc vào chủ ngữ của động từ đó, và phụ thuộc vào hành động đó xảy ra khi nào. Trong những câu sau, danh từ của động từ chỉ ra ai hoặc cái gì đang thực hiện hành động. Các động từ trong ví dụ được gạch chân. e.g. We [U]live[/U] in the city. He [U]lives[/U] on Queen Street. Những ví dụ trên đã minh họa cho sự thay đổi về dạng thức của động từ, phụ thuộc vào chủ ngữ của động từ. Trong ví dụ thứ nhất, chủ ngữ là [B]we[/B], và dạng thức của động từ là [B]live[/B]. Trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ là [B]he[/B], và dạng thức của động từ là [B]lives[/B]. Những dạng thức khác nhau của động từ chỉ ra rằng khi một hành động được diễn tả bằng một động từ thường được gọi là thì ([B]tenses)[/B]. e.g. We always [U]walk[/U] to work. We [U]walked[/U] to work yesterday. Trong câu thứ nhất, động từ [B]walk[/B] ở thì Hiện tại đơn. Trong câu thứ hai, động từ [B]walked[/B] ở thì Quá khứ đơn. Thì Hiện tại thường được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra ở hiện tại; trong khi đó thì quá khứ thường được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ. Dạng động từ có “to” ([B]infinitive)[/B] có thể được sử dụng mà không tham chiếu đến chủ ngữ và thời điểm xảy ra hành động. Trong tiếng Anh, động từ nguyên thể có “to” thường là dạng động từ gốc cộng với “to” đứng trước. Ví dụ, to walk là dạng động từ nguyên thể có “to” của walk. [B]3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn[/B] Thì Hiện tại đơn là một trong bốn thì hiện tại được sử dụng trong tiếng Anh, và được sử dụng theo nhiều cách thức khác nhau. Trong các ví dụ dưới đây, động từ trong thì Hiện tại đơn được gạch chân. Ví dụ, thì Hiện tại đơn có thể được sử dụng để nói về những hành động xảy ra thường xuyên. e.g. We [U]visit[/U] our friends every Sunday. They [U]take[/U] a holiday once a year. Geese [U]fly[/U] south every fall. Thì Hiện tại đơn cũng được sử dụng để chỉ những sự thật hiển nhiên đúng. e.g. Gas [U]expands[/U] when heated. The Pacific Ocean [U]is[/U] the largest ocean in the world. Canada [U]lies[/U] north of the United States. Ngoài ra, thì Hiện tại đơn được sử dụng khi nói về tài liệu in ấn, và khi miêu tả những sự kiện xuất hiện trong một cuốn sách, bộ phim, hay những tác phẩm nghệ thuật khác. e.g. The report [U]presents[/U] the information clearly. At the end of the film , the hero [U]finds[/U] the hidden treasure. Đôi khi, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về những hành động trong tương lai hoặc quá khứ. e.g. Our plane [U]leaves[/U] at eight o'clock tomorrow night. Burglar [U]Steals[/U] Valuable Paintings Trong ví dụ thứ nhất, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về một cái gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Trong ví dụ thứ hai, một câu được viết trong tiêu đề báo chí, thì Hiện tại đơn được sử dụng để nói về một điều đã xảy ra trong quá khứ. [B]4. Thì hiện tại đơn của động từ To Be[/B] Một sự kết hợp của một động từ là một danh sách bao gồm những dạng thức khác nhau mà một động từ có thể đi kèm. Khi một động từ được kết hợp, nó thường được đi theo bởi tất cả các đại từ nhân xưng, những nhân tố có thể làm chủ ngữ cho động từ. Vì thế, một sự kết hợp có thể cho thấy những dạng thức khác nhau mà một động từ phải đi kèm khi nó được sử dụng với những chủ ngữ khác nhau. Các đại từ nhân xưng có thể được sử dụng như chủ ngữ của động từ bao gồm: I, You, He, She, It, We, They Chú ý rằng trong tiếng Anh hiện đại, chủ ngữ YOU đi với động từ không thêm hậu tố, dù YOU chỉ một người hay nhiều người (hoặc vật). Trong tiếng Anh cổ, có một đại từ nhân xưng khác, [B]thou[/B], được sử dụng với dạng thức khác của động từ, và thường được ám chỉ là một người hoặc một vật. Thì Hiện tại đơn của động từ [B]to be[/B] được cấu tạo như sau. Trong văn nói, người ta thường sử dụng dạng ngắn gọn. [table]Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn I am|I'm you are|you're he is|he's she is|she's it is|it's we are|we're they are|they're[/table] Trong văn viết, một dấu phẩy “’” được sử dụng trong các trường viết tắt, chỉ ra rằng một hoặc nhiều chữ cái bị lược bớt. [B]a. Mệnh đề khẳng định[/B] Một mệnh đề khẳng định chỉ ra rằng một điều gì đó là đúng. Trong một mệnh đề khẳng định, chủ ngữ đứng trước rồi đến động từ. Ví dụ: I am awake. They are ready. Trong ví dụ thứ nhất, động từ [B]am[/B] theo sau chủ ngữ [B]I[/B]. Trong ví dụ thứ hai, động từ [B]are[/B] đứng sau chủ ngữ [B]they[/B]. Trong văn viết, hết câu phải đặt dấu chấm: [B].[/B] Mệnh đề và câu hỏi phải bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa. [B]b. Câu hỏi [/B] Với thì hiện tại của động từ [B]to be[/B], câu hỏi được hình thành bằng cách đảo ngược trật tự của động từ và chủ ngữ, để cho động từ phải đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:. Am I awake? Are they ready? Trong ví dụ thứ nhất, động từ [B]am[/B] đứng trước chủ ngữ [B]I[/B]. Trong ví dụ thứ hai, động từ [B]are[/B] đứng trước chủ ngữ [B]they[/B]. Trong văn viết, câu hỏi luôn được kết thúc bằng một dấu hỏi chấm: [B]?[/B] [B]c. Dạng thức phủ định [/B] Trong thì Hiện tại của động từ [B]to be[/B], câu phủ định được hình thành bằng cách thêm [B]not[/B] sau động từ. Ví dụ: I am [U]not[/U] awake. They are [U]not[/U] ready. Trong ví dụ thứ nhất, [B]not[/B] theo sau động từ [B]am[/B]. Trong ví dụ thứ hai, [B]not[/B] theo sau động từ [B]are[/B]. Trong văn nói, dạng rút gọn thường được sử dụng: [table]Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn is not|isn't are not|aren't[/table] [B]d. Câu hỏi phủ định [/B] Trong thi Hiện tại đơn của động từ [B]to be[/B], câu hỏi phủ định được hình thành bằng cách đảo ngược trật tự của động từ và chủ ngữ, và thêm [B]not[/B] sau chủ ngữ. Ví dụ: Am I not awake? Are they not ready? Trong văn nói, dạng rút gọn thường được sử dụng trong câu hỏi phủ định. Trong mẫu câu rút gọn của một câu hỏi phủ định, từ [B]not[/B] thường được rút gọn và gán ngay sau động từ. Ví dụ: [table]Dạng đầy đủ|Dạng rút gọn Are you not awake?|Aren't you awake? Is he not awake?|Isn't he awake? Are we not awake?|Aren't we awake? Are they not awake?|Aren't they awake?[/table] Chú ý rằng người ta không chấp nhận sự rút gọn của [B]am not[/B]. Trong văn nói, [B]am I not?[/B] Thường được rút gọn thành [B]aren't I?[/B]. Tuy nhiên, mặc dù mệnh đề [B]aren't I?[/B] được xem như có thể chấp nhận trong tiếng Anh không trang trọng, nó không được công nhận trong tiếng Anh trang trọng. Trong tiếng Anh trang trọng, [B]am I not [/B]không được sử dụng ở dạng rút gọn. [B]e. Câu hỏi đuôi [/B] [B]Câu hỏi đuôi [/B]là một dạng câu hỏi mà ýếu tố hỏi được thêm ở cuối câu. Một câu hỏi đuôi theo sau một mệnh đề khẳng định thường có dạng câu hỏi nghi vấn, với ý nghĩa:: [B]Isn't that true?[/B] Trong một số ngôn ngữ, những câu hỏi đuôi như vậy thường là cố định. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi biến đổi, phụ thuộc vào động từ và chủ ngữ của mệnh đề đứng trước. Trong các ví dụ sau, các câu hỏi đuôi được gạch chân. Mệnh đề rút gọn thường được sử dụng trong câu hỏi đuôi phủ định. Ví dụ: [table]Mệnh đề khẳng định|Mệnh đề khẳng định với câu hỏi đuôi Are you not awake?|Aren't you awake? I am awake.|I am awake, [U]am I not[/U]? You are awake.|You are awake, [U]aren't you[/U]? She is awake.|She is awake, [U]isn't she[/U]? We are awake.|We are awake, [U]aren't we[/U]? They are awake.|They are awake, [U]aren't they[/U]?[/table] Những ví dụ trên minh họa cách thức chủ ngữ và động từ của mệnh đề đứng trước được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Chẳng hạn, trong ví dụ thứ nhất, chủ ngữ [B]I[/B] và động từ [B]am[/B] được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ [B]you[/B] và động từ [B]are[/B] được lặp lại trong câu hỏi đuôi. Trong văn nói, mệnh đề [B]aren't I?[/B] thường được sử dụng như là câu hỏi đuôi. Tuy nhiên, điều này không được coi là đúng về ngữ pháp trong tiếng Anh trang trọng, văn viết. [CENTER][B]Bài tập thực hành[/B][/CENTER] 1. Chuyển các cặp từ sau thành câu, sử dụng dạng thức đúng của thì Hiện tại đơn của động từ [B]to be[/B]. Ví dụ: I, cautious I am cautious. they, friendly They are friendly. 1. you, careful 2. it, warm 3. he, here 4. we, bold 5. they, careless 6. she, clever 7. we, ready 8. you, reckless 9. I, shy 10. they, polite 2. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1v sang câu hỏi. Ví dụ: I am cautious. Am I cautious? They are friendly. Are they friendly? 3. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1 thành mệnh đề nghi vấn. Ví dụ: I am cautious. I am not cautious. They are friendly. They are not friendly. 4. Chuyển các mệnh đề khẳng định ở bài tập 1 thành câu hỏi phủ định. Trừ trường hợp chủ ngữ của động từ là [B]I[/B], viết cả hai dạng rút gọn và đầy đủ. Ví dụ: I am cautious. Am I not cautious? They are friendly. Are they not friendly? Aren't they friendly? 5. Thêm câu hỏi đuôi phủ định vào cuối các mệnh đề khẳng định từ bài tập số 1. Trừ những câu mà chủ ngữ của động từ là [B]I[/B], sử dụng dạng rút gọn cho câu hỏi đuôi. Ví dụ: I am cautious. I am cautious, am I not? They are friendly. They are friendly, aren't they? 6. Sử dụng thì Hiện tại đơn của động từ [B]to be[/B], và đảm bảo rằng trật tự từ đúng, hình thành các nhóm từ sau thành câu khẳng định hoặc câu hỏi đúng về ngữ pháp. Nếu dấu [B]?[/B] có mặt, hãy biến câu đó thành câu hỏi. Nếu từ [B]not[/B] xuất hiện, biến các từ thành một mệnh đề phủ định hoặc một câu hỏi phủ định. Không được sử dụng dạng rút gọn trong bài tập này. Ví dụ: it, brown It is brown. you, ?, excited Are you excited? I, satisfied, not I am not satisfied. not, ?, they, ready Are they not ready? 1. you, ?, hungry 2. we, ?, not, correct 3. he, ?, happy 4. not, ?, it, cold 5. she, here 6. I, early, ? 7. they, wrong, not 8. you, ?, comfortable 9. they, ?, not, strong 10. not, ?, I, fortunate 11. it, slippery, ? 12. not, you, late 13. it, not, ?, important 14. we, famous 15. they, present, ? [B]Đáp án[/B] [SPOILER]Bài 1 1. You are careful. 2. It is warm. 3. He is here. 4. We are bold. 5. They are careless. 6. She is clever. 7. We are ready. 8. You are reckless. 9. I am shy. 10. They are polite. Bài 2 1. Are you careful? 2. Is it warm? 3. Is he here? 4. Are we bold? 5. Are they careless? 6. Is she clever? 7. Are we ready? 8. Are you reckless? 9. Am I shy? 10. Are they polite? Bài 3 1. You are not careful. 2. It is not warm. 3. He is not here. 4. We are not bold. 5. They are not careless. 6. She is not clever. 7. We are not ready. 8. You are not reckless. 9. I am not shy. 10. They are not polite. Bài 4 1. Are you not careful? Aren't you careful? 2. Is it not warm? Isn't it warm? 3. Is he not here? Isn't he here? 4. Are we not bold? Aren't we bold? 5. Are they not careless? Aren't they careless? 6. Is she not clever? Isn't she clever? 7. Are we not ready? Aren't we ready? 8. Are you not reckless? Aren't you reckless? 9. Am I not shy? 10. Are they not polite? Aren't they polite? Bài 5 1. You are careful, aren't you? 2. It is warm, isn't it? 3. He is here, isn't he? 4. We are bold, aren't we? 5. They are careless, aren't they? 6. She is clever, isn't she? 7. We are ready, aren't we? 8. You are reckless, aren't you? 9. I am shy, am I not? 10. They are polite, aren't they? Bài 6 1. Are you hungry? 2. Are we not correct? 3. Is he happy? 4. Is it not cold? 5. She is here. 6. Am I early? 7. They are not wrong. 8. Are you comfortable? 9. Are they not strong? 10. Am I not fortunate? ii. Is it slippery? 12. You are not late. 13. Is it not important? 14. We are famous. 15. Are they present?[/SPOILER] [B][I]Nguồn: diendankienthuc.net[/I][/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Thì Hiện tại đơn của động từ "to be"
Top