Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
The conditionals
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="keobi" data-source="post: 149460" data-attributes="member: 304161"><p><strong><span style="color: Indigo"><span style="font-size: 22px">The conditionals </span>( Thể điều kiện)</span></strong></p><p><strong><span style="color: DarkGreen"><u>I) Các cách dùng cơ bản</u>.</span></strong></p><p><strong><u>a. Loại I.</u></strong></p><p>Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc:</p><p><strong><span style="color: Red">If + S + Simple Present, S + will/ Simple Present/ modal Verb.</span></strong></p><p>VD: </p><p>If I <strong>work</strong> late, I <strong>get</strong> tired.</p><p>If you <strong>get</strong> wet, you <strong>should</strong> change your clothes.</p><p>If I <strong>have</strong> money, I <strong>will buy </strong>the car.</p><p></p><p>Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc:</p><p><strong><span style="color: red">If + S + Simple Past, S+ Simple Past.</span></strong></p><p>VD:</p><p>We <strong>went</strong> home early if it <strong>was</strong> foggy.</p><p></p><p><strong><u>b. Loại II</u></strong></p><p>Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở hiện tại. Ta dùng cấu trúc:</p><p><strong><span style="color: red">If + S + Simple Past ( Past subjunctive), S + would + V</span></strong></p><p>VD:</p><p>If I <strong><span style="color: red">were </span></strong>you, I <strong>would buy </strong>this car.</p><p>If I <strong>had</strong> money, I <strong>would buy </strong>this car. ( Lúc này tôi ko có tiền => tôi ko thể mua xe)</p><p>Lưu ý:</p><p>Simple Past ở mệnh đề IF đối với <span style="color: Blue">TO BE</span>, luôn dùng <strong><span style="color: blue">WERE</span></strong>. ( Trừ văn nói)</p><p></p><p><strong><u>c. Loại III:</u></strong></p><p>Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở quá khứ. Ta dùng cấu trúc:</p><p><span style="color: Red"><strong>If + S + Past Perfect, S + would have + Past Participle</strong></span></p><p>VD:</p><p>If I <strong>had had </strong>money, I <strong>would have bought </strong>the car.</p><p>( Vào thời điểm đó trong quá khứ, tôi ko có tiền)</p><p></p><p><strong><span style="color: DarkGreen"><u>II) Sự biến đổi câu</u></span></strong></p><p><strong><u>a. Unless và if.....not</u></strong> (trừ khi)</p><p><strong><span style="color: Red">Unless/ If.....not + clause</span></strong></p><p>VD:</p><p>You will be late for dinner <strong><span style="color: DarkGreen">unless </span></strong>you hurry.</p><p>=> You will be late for dinner <span style="color: darkgreen"><strong>if </strong></span>you <span style="color: darkgreen"><strong>don't</strong></span> hurry.</p><p>( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm)</p><p></p><p><strong><u>b. Cấu trúc 1:</u></strong></p><p>Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc:</p><p><span style="color: Red"><strong>If + S + past perfect, S + would + V</strong></span></p><p>VD:</p><p>If Jim <strong>hadn't missed </strong>the plane, he <strong>would be</strong> here by now.</p><p>( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay)</p><p></p><p><strong><u>c. Cấu trúc với SHOULD.</u></strong></p><p>Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng:</p><p><span style="color: red"><strong>If + S + should + V, clause</strong></span></p><p>VD:</p><p>If you <strong>should </strong>see Ann, could you aske her to call me?</p><p>( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann)</p><p></p><p><u><strong>d. Cấu trúc với HAPPEN TO</strong></u></p><p>Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc.</p><p><span style="color: red"><strong>IF + S + Happen to, clasue.</strong></span></p><p>VD:</p><p>If you <strong><u>happen to </u></strong>see Helen, could you ask her to call me?</p><p>( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?)</p><p></p><p><u><strong>e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR.</strong></u></p><p>Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.</p><p><strong><span style="color: red">If + it + were not for / hadn't been for + Noun, clause.</span></strong></p><p>VD:</p><p>If it <strong>were not for </strong>Jim, this company would be in a mess</p><p>If it <strong>hadn't been for </strong>the goalkeeper, Vietnam would have lost.</p><p>( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi)</p><p></p><p><strong><u><span style="color: DarkGreen">III) Một số cách dùng khác.</span></u></strong></p><p><strong><u>a. Supposing, otherwise</u></strong></p><p>Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói.</p><p>VD:</p><p><strong><span style="color: Red">Supposing </span></strong>you won the football match, what would you do?</p><p>( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?)</p><p></p><p><span style="color: red"><strong>Otherwise</strong></span> nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu.</p><p>VD:</p><p>If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house.</p><p>=> Thanks fo your directions to the house. We wouldn't have found it<strong><span style="color: red"> otherwise.</span></strong></p><p>( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó)</p><p></p><p><strong><u>b. Cấu trúc BUT FOR.</u></strong></p><p>Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.</p><p><span style="color: red"><strong>BUT FOR + Noun</strong></span></p><p>VD:</p><p><strong>If</strong> you<strong> hadn't </strong>helped us, we would have benn in trouble.</p><p>=><strong> But for your help</strong>, we would have been in trouble.</p><p></p><p><u><strong>c. Cấu trúc: If + adjcetive.</strong></u></p><p><span style="color: red"><strong>If + adjective, clause</strong></span></p><p>Dạng này được lựoc bỏ TO BE.</p><p>VD:</p><p><strong>If necessary</strong>, you can take a taxi</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="keobi, post: 149460, member: 304161"] [B][COLOR=Indigo][SIZE=6]The conditionals [/SIZE]( Thể điều kiện)[/COLOR][/B] [B][COLOR=DarkGreen][U]I) Các cách dùng cơ bản[/U].[/COLOR][/B] [B][U]a. Loại I.[/U][/B] Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc: [B][COLOR=Red]If + S + Simple Present, S + will/ Simple Present/ modal Verb.[/COLOR][/B] VD: If I [B]work[/B] late, I [B]get[/B] tired. If you [B]get[/B] wet, you [B]should[/B] change your clothes. If I [B]have[/B] money, I [B]will buy [/B]the car. Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc: [B][COLOR=red]If + S + Simple Past, S+ Simple Past.[/COLOR][/B] VD: We [B]went[/B] home early if it [B]was[/B] foggy. [B][U]b. Loại II[/U][/B] Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở hiện tại. Ta dùng cấu trúc: [B][COLOR=red]If + S + Simple Past ( Past subjunctive), S + would + V[/COLOR][/B] VD: If I [B][COLOR=red]were [/COLOR][/B]you, I [B]would buy [/B]this car. If I [B]had[/B] money, I [B]would buy [/B]this car. ( Lúc này tôi ko có tiền => tôi ko thể mua xe) Lưu ý: Simple Past ở mệnh đề IF đối với [COLOR=Blue]TO BE[/COLOR], luôn dùng [B][COLOR=blue]WERE[/COLOR][/B]. ( Trừ văn nói) [B][U]c. Loại III:[/U][/B] Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở quá khứ. Ta dùng cấu trúc: [COLOR=Red][B]If + S + Past Perfect, S + would have + Past Participle[/B][/COLOR] VD: If I [B]had had [/B]money, I [B]would have bought [/B]the car. ( Vào thời điểm đó trong quá khứ, tôi ko có tiền) [B][COLOR=DarkGreen][U]II) Sự biến đổi câu[/U][/COLOR][/B] [B][U]a. Unless và if.....not[/U][/B] (trừ khi) [B][COLOR=Red]Unless/ If.....not + clause[/COLOR][/B] VD: You will be late for dinner [B][COLOR=DarkGreen]unless [/COLOR][/B]you hurry. => You will be late for dinner [COLOR=darkgreen][B]if [/B][/COLOR]you [COLOR=darkgreen][B]don't[/B][/COLOR] hurry. ( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm) [B][U]b. Cấu trúc 1:[/U][/B] Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc: [COLOR=Red][B]If + S + past perfect, S + would + V[/B][/COLOR] VD: If Jim [B]hadn't missed [/B]the plane, he [B]would be[/B] here by now. ( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay) [B][U]c. Cấu trúc với SHOULD.[/U][/B] Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng: [COLOR=red][B]If + S + should + V, clause[/B][/COLOR] VD: If you [B]should [/B]see Ann, could you aske her to call me? ( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann) [U][B]d. Cấu trúc với HAPPEN TO[/B][/U] Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc. [COLOR=red][B]IF + S + Happen to, clasue.[/B][/COLOR] VD: If you [B][U]happen to [/U][/B]see Helen, could you ask her to call me? ( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?) [U][B]e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR.[/B][/U] Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia. [B][COLOR=red]If + it + were not for / hadn't been for + Noun, clause.[/COLOR][/B] VD: If it [B]were not for [/B]Jim, this company would be in a mess If it [B]hadn't been for [/B]the goalkeeper, Vietnam would have lost. ( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi) [B][U][COLOR=DarkGreen]III) Một số cách dùng khác.[/COLOR][/U][/B] [B][U]a. Supposing, otherwise[/U][/B] Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói. VD: [B][COLOR=Red]Supposing [/COLOR][/B]you won the football match, what would you do? ( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?) [COLOR=red][B]Otherwise[/B][/COLOR] nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu. VD: If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house. => Thanks fo your directions to the house. We wouldn't have found it[B][COLOR=red] otherwise.[/COLOR][/B] ( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó) [B][U]b. Cấu trúc BUT FOR.[/U][/B] Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự. [COLOR=red][B]BUT FOR + Noun[/B][/COLOR] VD: [B]If[/B] you[B] hadn't [/B]helped us, we would have benn in trouble. =>[B] But for your help[/B], we would have been in trouble. [U][B]c. Cấu trúc: If + adjcetive.[/B][/U] [COLOR=red][B]If + adjective, clause[/B][/COLOR] Dạng này được lựoc bỏ TO BE. VD: [B]If necessary[/B], you can take a taxi [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
The conditionals
Top