THÀNH NGỮ VỚI "NO"
1. No laughing matter: rất nghiêm túc
Ví dụ:
Ví dụ:
3. There's no time like the present = tốt hơn nên thực hiện việc gì đó ngay bây giờ hơn là để đó đến khi trễ vì bạn có thể không thực hiện nó, việc hôm nay chớ để ngày mai.
Ví dụ:
No, you can't leave your homework until Sunday evening. Who knows what might happened over the weekend. Come now, there's no time like the present, is there? (Không, con không thể để bài tập đến tối Chủ nhật. Không ai biết được cái gì sẽ xảy ra vào cuối tuần. Hãy nhớ rằng việc hôm nay chớ để ngày mai, nhé?)
4. No ifs and buts = nói nếu bạn không muốn tranh cãi với ai đó và bạn muốn họ thực hiện cái bạn bảo họ
Ví dụ:
Mother: No ifs and buts. Just do it. (Mẹ: Không nhưng nhị gì cả. Làm ngay đi).
5. No news is good news = nếu bạn chưa nhận được bất kỳ thông tin về ai hoặc điều gì đó bởi vì không có gì xấu đã xảy ra nếu không bạn đã được báo về nó trước đó
Ví dụ:
Ví dụ:
I know you're hungry but don't worry, dinner will be ready in no time. (Mẹ biết con đói bụng nhưng đừng lo, bữa tối sẽ được dọn ran gay thôi).
7. A no-no = cái gì đó mà không thích hợp hoặc không được chấp nhận
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1. No laughing matter: rất nghiêm túc
Ví dụ:
- Wait till you're stuck on a train outside the station for 3 hours. You'll see it's no laughing matter (Hãy chờ cho đến khi con bị kẹt trong tàu lửa bên ngoài trạm xe lửa trong 3 giờ đồng hồ. Con sẽ thấy nó không phải là chuyện đùa đâu).
Ví dụ:
- I can't believe my grandpa is going to marry a woman 30 years younger than him. But
3. There's no time like the present = tốt hơn nên thực hiện việc gì đó ngay bây giờ hơn là để đó đến khi trễ vì bạn có thể không thực hiện nó, việc hôm nay chớ để ngày mai.
Ví dụ:
No, you can't leave your homework until Sunday evening. Who knows what might happened over the weekend. Come now, there's no time like the present, is there? (Không, con không thể để bài tập đến tối Chủ nhật. Không ai biết được cái gì sẽ xảy ra vào cuối tuần. Hãy nhớ rằng việc hôm nay chớ để ngày mai, nhé?)
4. No ifs and buts = nói nếu bạn không muốn tranh cãi với ai đó và bạn muốn họ thực hiện cái bạn bảo họ
Ví dụ:
- Mother: Turn off the TV and get upstairs now and tidy your room. (Mẹ: Tắt tivi, lên lầu và dọn phòng con ngay).
Mother: No ifs and buts. Just do it. (Mẹ: Không nhưng nhị gì cả. Làm ngay đi).
5. No news is good news = nếu bạn chưa nhận được bất kỳ thông tin về ai hoặc điều gì đó bởi vì không có gì xấu đã xảy ra nếu không bạn đã được báo về nó trước đó
Ví dụ:
- I still haven't heard if I've got the job but I suppose no news is good news. (Tôi vẫn chưa nhận được tin trúng tuyển nhưng tôi nghĩ rằng không có tin có nghĩa là tin tốt).
Ví dụ:
I know you're hungry but don't worry, dinner will be ready in no time. (Mẹ biết con đói bụng nhưng đừng lo, bữa tối sẽ được dọn ran gay thôi).
7. A no-no = cái gì đó mà không thích hợp hoặc không được chấp nhận
Ví dụ:
- They're really anti-smoking so lighting up in their house is a real no-no. (Thật ra họ bài trừ thuốc lá vì vậy không thể hút thuốc trong nhà họ được)..
Ví dụ:
- Sorry about what I said yesterday. No hard feelings, OK? (Xin lỗi về những gì tôi nói ngày hôm qua. Đừng để bụng nhé!)
Ví dụ:
- The waiters were rude and the food was awful. And shemade no bones about telling the manager about it.(Những người phục vụ thật bất lịch sự và thức ăn quá dở. Bà ấy không thể không góp ý với người quản lý về điều này).
Ví dụ:
- I don't want to hear another one of your stories about why you're late. Your excusescut no ice with me. (Tôi không muốn nghe bất kỳ lý do nào nữa về việc anh đi làm trễ. Không lời giải thích nào của anh được chấp nhận nữa đâu).
Ví dụ:
- That room is for the teachers only. It's ano-go area for us students. (Đây là phòng dành cho giáo viên. Nó là khu vực cấm học sinh chúng tôi).