Trang Dimple
New member
- Xu
- 38
[SUB] Tây Âu [/SUB]
[SUB] I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 - 1950.
[/SUB]
[SUB] 1. Về kinh tế:Với sự cố gắng và nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác –san” , nên kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ .
[/SUB]
[SUB] 2. Về chính trị:
[/SUB]
[SUB] - Ưu tiên củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị – xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình.
[/SUB]
[SUB] - Trở thành đối trọng của khối XHCN Đông Âu mới hình thành.
[/SUB]
[SUB] II. TÂY ÂU TỪ 1950 - 1973.
[/SUB]
[SUB] a. Kinh tế.
[/SUB]
[SUB] - Kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ KH-KT cao.
[/SUB]
[SUB] Nguyên nhân:
[/SUB]
[SUB] + Sự nỗ lực của nhân dân lao động.
[/SUB]
[SUB] + Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
[/SUB]
[SUB] + Nhà nước điều tiết và quản lý tốt .
[/SUB]
[SUB] + Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC…
[/SUB]
[SUB] b. Chính trị:tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản ở Tây Âu, đồng thời có nhiều biến động chính trị.
[/SUB]
[SUB] c.Về đối ngoại:
[/SUB]
[SUB] -Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ,mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại
[/SUB]
[SUB] - Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, biến một số nơi thành căn cứ quân sự của Mỹ
[/SUB]
[SUB] - Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.
[/SUB]
[SUB] - Pháp , Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
[/SUB]
[SUB] - Nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập , đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới .
[/SUB][SUB]
[/SUB]
[SUB] III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 - 1991
[/SUB]
[SUB] 1. Kinh tế:
[/SUB]
[SUB] -Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thoái và không ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất nghiệp tăng), kéo dài đến thập kỷ 90.
[/SUB]
[SUB] -Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NIC).
[/SUB]
[SUB] -Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại .
[/SUB]
[SUB] 2. Về chính trị – xã hội:
[/SUB]
[SUB] - Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
[/SUB]
[SUB] - Tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra., tội phạm maphia ở Ý
[/SUB]
[SUB] 3. Đối ngoại: dịu đi
[/SUB]
[SUB] - 11/1972: ký Hiệp định về quan hệ giữa hai nước Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)
[/SUB]
[SUB] - Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975).
[/SUB]
[SUB] IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 - 2000
[/SUB]
[SUB] 1. Về kinh tế:
[/SUB]
[SUB] - Suy thoái ngắn , từ 1994 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại .
[/SUB]
[SUB] - Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới tư bản).
[/SUB]
[SUB] 2. Về chính trị và đối ngoại :
[/SUB]
[SUB] - Cơ bản là ổn định.
[/SUB]
[SUB] - Có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực I –an- ta tan rã .
[/SUB]
[SUB] - Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ còn Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
[/SUB]
[SUB] - Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
[/SUB]