Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Tất tần tật về số đếm trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="tranduyhung" data-source="post: 168230" data-attributes="member: 313477"><p>Các số đếm đã rất quen thuộc với chúng ta nhưng không phải ai cũng đọc được tất cả các con số trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu bài viết sau đây và chắc chắn sau bài viết, bạn có thể tự tin đọc bất kỳ một số đếm nào.</p><p></p><p>1. Đọc số tự nhiên</p><p></p><p>Các này thì quá dễ cho các bạn rồi đúng không, bởi ai trong chúng ta cũng được học từ hồi còn nhỏ. Cùng đọc một bài điển hình để ghi nhớ nhé:</p><p></p><p>1 = One</p><p></p><p>12 = twelve</p><p></p><p>13 = thirteen</p><p></p><p>20 = twenty</p><p></p><p>21 = twenty one</p><p></p><p>100 = one hundred</p><p></p><p>101 = one hundred and one</p><p></p><p>>> <a href="https://goo.gl/mQBUAU" target="_blank"><strong>Cách phát âm tiếng Anh chuẩn</strong></a></p><p></p><p>132 = one hundred thirty two</p><p></p><p>1 000 = one thousand</p><p></p><p>1 000 000 = one million</p><p></p><p>1 000 000 000 = one billion.</p><p></p><p><strong>2. Số thập phân</strong></p><p></p><p>Ở tiếng Anh, dấu thập phân là dấu chấm, đọc là point, sau dấu thập phân, chữ số 0 đọc là nought. Khi đọc, các số nguyên đọc bình thường, các số thập phân đọc tách từng số một.</p><p></p><p>Ví dụ: 5.86 = five point eight six.</p><p></p><p>2,03 = two point nought three.</p><p></p><p> <img src="https://english4u.com.vn/Uploads/images/Anh/hong/hong1/cach-doc-so-trong-tieng-anh.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p><strong>3. Phân số</strong></p><p></p><p>Tử số ta đọc như số đếm. Mẫu số thì ta có cách đọc như sau: Nếu từ số là một, mẫu số đọc như số thứ tự, nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số đọc như số thứ tự thêm đuôi “s”. Lưu ý là phải <a href="https://www.facebook.com/wowenglish.edu.vn/posts/1217142854976316" target="_blank"><strong>phát âm tiếng Anh chuẩn</strong></a> và rõ ràng trong trường hợp này.</p><p></p><p>Ví dụ và một số trường hợp đặc biệt:</p><p></p><p>1/3 = one third</p><p></p><p>3/5 = three fifths</p><p></p><p>½ = one half</p><p></p><p>1/6 = one sixth</p><p></p><p>4/9 = four nineths</p><p></p><p>9/20 = nine twentieths</p><p></p><p>Nếu trong trương hợp mẫu số quá lớn thì ta đọc như số đếm, đọc tách từng số một, giữa tử và mẫu có chữ “over”.</p><p></p><p>Ví dụ: 134/4567 = 0ne three four over four five six seven</p><p></p><p>4. Hỗn số</p><p></p><p>Phần nguyên của hỗn số thì ta đọc như số đếm, phần phân số ta đọc như hướng dẫn ở trên.</p><p></p><p>5. Số mũ</p><p></p><p>Số mũ thì ta chỉ cần thêm cụm từ “to the power of” thôi. Ví dụ:</p><p></p><p>2 mũ 4” Two power four</p><p></p><p>6 mũ 7: Six power seven.</p><p></p><p>Lưu ý là nếu là mũ 2 và mũ 3 ta còn có thêm cách đọc là squared (bình phương) và cubed (lập phương).</p><p></p><p></p><p></p><p>Vậy là xong về số đếm. Ngoài bài này ra, bạn có thể đọc thêm bài “<a href="https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-o-dau/" target="_blank"><strong>Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu</strong></a>” để chọn cho mình nơi học tiếng Anh tốt nhất.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="tranduyhung, post: 168230, member: 313477"] Các số đếm đã rất quen thuộc với chúng ta nhưng không phải ai cũng đọc được tất cả các con số trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu bài viết sau đây và chắc chắn sau bài viết, bạn có thể tự tin đọc bất kỳ một số đếm nào. 1. Đọc số tự nhiên Các này thì quá dễ cho các bạn rồi đúng không, bởi ai trong chúng ta cũng được học từ hồi còn nhỏ. Cùng đọc một bài điển hình để ghi nhớ nhé: 1 = One 12 = twelve 13 = thirteen 20 = twenty 21 = twenty one 100 = one hundred 101 = one hundred and one >> [URL='https://goo.gl/mQBUAU'][B]Cách phát âm tiếng Anh chuẩn[/B][/URL] 132 = one hundred thirty two 1 000 = one thousand 1 000 000 = one million 1 000 000 000 = one billion. [B]2. Số thập phân[/B] Ở tiếng Anh, dấu thập phân là dấu chấm, đọc là point, sau dấu thập phân, chữ số 0 đọc là nought. Khi đọc, các số nguyên đọc bình thường, các số thập phân đọc tách từng số một. Ví dụ: 5.86 = five point eight six. 2,03 = two point nought three. [IMG]https://english4u.com.vn/Uploads/images/Anh/hong/hong1/cach-doc-so-trong-tieng-anh.gif[/IMG] [B]3. Phân số[/B] Tử số ta đọc như số đếm. Mẫu số thì ta có cách đọc như sau: Nếu từ số là một, mẫu số đọc như số thứ tự, nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số đọc như số thứ tự thêm đuôi “s”. Lưu ý là phải [URL='https://www.facebook.com/wowenglish.edu.vn/posts/1217142854976316'][B]phát âm tiếng Anh chuẩn[/B][/URL] và rõ ràng trong trường hợp này. Ví dụ và một số trường hợp đặc biệt: 1/3 = one third 3/5 = three fifths ½ = one half 1/6 = one sixth 4/9 = four nineths 9/20 = nine twentieths Nếu trong trương hợp mẫu số quá lớn thì ta đọc như số đếm, đọc tách từng số một, giữa tử và mẫu có chữ “over”. Ví dụ: 134/4567 = 0ne three four over four five six seven 4. Hỗn số Phần nguyên của hỗn số thì ta đọc như số đếm, phần phân số ta đọc như hướng dẫn ở trên. 5. Số mũ Số mũ thì ta chỉ cần thêm cụm từ “to the power of” thôi. Ví dụ: 2 mũ 4” Two power four 6 mũ 7: Six power seven. Lưu ý là nếu là mũ 2 và mũ 3 ta còn có thêm cách đọc là squared (bình phương) và cubed (lập phương). Vậy là xong về số đếm. Ngoài bài này ra, bạn có thể đọc thêm bài “[URL='https://wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-o-dau/'][B]Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu[/B][/URL]” để chọn cho mình nơi học tiếng Anh tốt nhất. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Tất tần tật về số đếm trong tiếng Anh
Top