sarangheyo
Cộng tác viên
- Xu
- 0
9 CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN CỦA TIẾNG HÀN
1. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄴ, ㅁ thì ㄱ đọc bằng ㅇ /ng/
- 한국말 đọc 한 궁 말 /han cung mal/: nói tiếng Hàn
- 작년 đọc 장 년 /chang nhiơn/: Năm ngoái2. Đế đỡ ㅂ đứng trước phụ âm ㄴ,ㅁ thì ㅂ đọc bằng ㅁ/m/
+ ㅂ đứng trước ㄴ
- 안녕하십니까? Xin chào ạ (dùng để chào người lớn tuổi, tôn kính)
đọc 안 녕 하 심 니 까 ? / àn nhiêng ha sim ni ka /
- 고맙습니다 : Cảm ơn ạ (tôn kính, cảm ơn người lạ đã giúp mình)
đọc 고 맙 슴 니 다 / cô máp sưm ni tà/
- 감사합니다 /cam xa hăm ni tà/ : Cảm ơn ạ ( tôn kính, cảm ơn những người quen)
+ ㅂ đứng trước ㅁ
- 십만원 / sim manwon/ 100.000 W3. Đế đỡ ㄹ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄹ/l/
- 몰라요 /môl la jồ/ : Không hiểu, không biết , không quen
- 달력 /tal liơc/ : Lịch treo tường4. Đế đỡ ㄴ đứng trước phụ âm ㄹ thì ㄴ đọc bằng ㄹ/l/
- 원리 /wol li/ : nguyên lí, học thuyết, chân lí cơ bản
- 분리하다 / bul li ha tà/ : Phân li, chia cắt, chia tay, tách rời ra5. Đế đỡ ㅇ , ㅁ, ㄱ, ㅂ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄴ/n/
- 양력 / jăng niơc/ : Dương lịch
- 음력 /ưm niơc/ : Âm lịch
- 백리 /bec ni/ : 100 hải lý
- 합리 /hap ni/ : hợp lí, có lí6. Nguyên âm ㅖ có thể đọc bằng ㅔ
- 시계 /시게 - si cê/ : Đồng hồ
- 안녕히 계세요 /an nhiêng hi cê sê jô/ Hãy ở lại bình an (khi người đi chào người ở lại)7. Nguyên âm 의 có thể đọc bằng 이/i/- 희망 / hi mang/ : Hi vọng
- 주의 /chu i/ : chú ý
- 동의 / tông i/ : đồng ý8. Trợ từ sở hữu 의 có thể đọc bằng 에
- 아가씨의 이름이에요? / a ca si ê, i rư mi ê jố/ : Tên của cô là gì?9. Độ dài của âm tiết thường được kéo dài ở âm tiết đầu , hoặc âm tiết thứ 2, để diễn đạt tình cảm.
- 여보 / jơ ơ : bô/ : Mình ơi , anh ơi, em ơi ( vợ chồng xưng hô)
- 오빠 /ôp : pa a / : Anh trai, anh yêu (em gái gọi anh trai ruột, hoặc bạn gái gọi người yêu)Chú ý: Sau phụ âm cuối của từ đằng trước , nếu là nguyên âm thì đọc kết hợp phụ âm đó với nguyên âmPhụ âm cuối + nguyên âmVí dụ :
- Âm nhạc :음악 đọc [으막] _ 음악이 - [으마기]
- Thứ 2 :월요일 đọc [워료일] _ 월요일 날 - [워료일 날]
- Thứ 5 : 목요일 đọc [모교일]
- Phát âm : 발음 đọc [바름] _ 바름에 - [바르메]
- Nếu, giả sử,giả dụ : 만일 đọc 마닐 _ 만일에 - [마니레]
(Trung tâm Han Sarang)