Học tiếng Anh qua những câu song ngữ
Sưu tầm
[F=800]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/TIENG_ANH/Hoc_tieng_anh_qua_nhung_cau_song_ngu_AV.pdf[/F]
Against time: chạy đua với thời gian.
Ex: They’ll be working against time to get it finished
(Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc).
At all times: luôn luôn.
Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục
vụ ông.)
Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời
hạn, sớm hơn chờ đợi.
Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn
Behind time: chậm, muộn, trễ.
Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.)
Tiểu Ngƣ
Grammar point: Cách sử dụng “none” và “no”
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ không đếm được thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: None of the information has been revealed.
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: None of the students have finished the test.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ không đếm được/danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: No homework needs to be done.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: No students are in the class now.
Trần Mỹ Hằng (TP.HCM)
Be down on (sb): có thái độ đối địch với (ai)
Ex: She’s terribly down on people who don’t do things her way (Cô ta hết sức khó chịu với
những người không làm theo ý muốn của cô ta)
Down and out: thất cơ lỡ vận
Ex: He looked completely down and out (Anh ta hoàn toàn cùng khổ)
Down tools: ngừng làm việc (thường đột ngột)
Ex: As soon as the clock strikes five, they down tools and off they go (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ
là họ ngừng ngay công việc và đi về luôn)
Have a down on sb/sth: ghét
Ex: She’s got a down on me; I don’t know why (Cô ấy rất ghét tôi; tôi không hiểu tại sao)
Ups and downs: sự thăng trầm
Ex: He’s stuck by his boss through all life’s ups and downs (Anh ta gắn bó với ô ng chủ của anh
ta qua tất cả những bước thăng trầm của cuộc sống)
Sưu tầm
[F=800]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/TIENG_ANH/Hoc_tieng_anh_qua_nhung_cau_song_ngu_AV.pdf[/F]
Against time: chạy đua với thời gian.
Ex: They’ll be working against time to get it finished
(Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc).
At all times: luôn luôn.
Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục
vụ ông.)
Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời
hạn, sớm hơn chờ đợi.
Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn
Behind time: chậm, muộn, trễ.
Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.)
Tiểu Ngƣ
Grammar point: Cách sử dụng “none” và “no”
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ không đếm được thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: None of the information has been revealed.
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: None of the students have finished the test.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ không đếm được/danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: No homework needs to be done.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: No students are in the class now.
Trần Mỹ Hằng (TP.HCM)
Be down on (sb): có thái độ đối địch với (ai)
Ex: She’s terribly down on people who don’t do things her way (Cô ta hết sức khó chịu với
những người không làm theo ý muốn của cô ta)
Down and out: thất cơ lỡ vận
Ex: He looked completely down and out (Anh ta hoàn toàn cùng khổ)
Down tools: ngừng làm việc (thường đột ngột)
Ex: As soon as the clock strikes five, they down tools and off they go (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ
là họ ngừng ngay công việc và đi về luôn)
Have a down on sb/sth: ghét
Ex: She’s got a down on me; I don’t know why (Cô ấy rất ghét tôi; tôi không hiểu tại sao)
Ups and downs: sự thăng trầm
Ex: He’s stuck by his boss through all life’s ups and downs (Anh ta gắn bó với ô ng chủ của anh
ta qua tất cả những bước thăng trầm của cuộc sống)