Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC KỸ THUẬT
Kỹ Thuật Hóa Học
CN hóa học và ứng dụng
Tác hại của tạp chất trong nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người - cách xét nghiệm.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 150669" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><img src="https://baoonline.vn/kienthucphothong/wp-content/uploads/2009/12/water.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px"></span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px"></span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #ff0000"><span style="font-size: 18px">Phần II (tt).</span></span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>7. Tổng chất rắn hòa tan (TDS</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước, hay còn gọi là tổng chất</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">khoáng.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Tiêu chuẩn nước sạch quy định TDS nhỏ hơn 1.000 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">định TDS nhỏ hơn 500 mg/l.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>8. Độ oxy hóa (Chất hữu cơ)</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Độ oxy hóa được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước. Có 2 phương pháp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">xác định độ oxy hóa tùy theo hóa chất sử dụng là phương pháp KMnO4 và K2CrO7.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ oxy hóa theo KMnO4) nhỏ hơn 2 mg/l. nhỏ hơn 4</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định độ oxy hóa (theo KMnO4).</span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>9. Nhôm</strong></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRHzvme07UpyzBsUyeNtMNVCJ0ntX0b6u8gqcSNzZhwMBXtMBNH" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nhôm là thành phần chính trong các loại đá khoáng, đất sét. Nhôm được dùng trong các</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">ngành công nghiệp sản xuất chất bán dẫn, thuốc nhuộm, sơn và đặc biệt là hóa chất keo</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">tụ trong xử lý nước. Nước khai thác từ vùng đất nhiễm phèn thường có độ pH thấp và</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">hàm lượng nhôm cao.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nhôm không gây rối loạn cơ chế trao đổi chất, tuy nhiên có liên quan đến các bệnh</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Alzheimei và gia tăng quá trình lão hóa. Tiêu chuẩn nước uống quy định hàm lượng</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">nhôm nhỏ hơn 0,2 mg/l.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>10. Sắt</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong></strong><p style="text-align: center"><img src="https://thanhtravietnam.vn/Uploaded/tranthanhhuyen/ng%C3%A2m%20mu%E1%BB%91i%20s%E1%BA%AFt.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Do ion sắt hai dễ bị oxy hóa thành hydroxyt sắt ba, tự kết tủa và lắng nên sắt ít tồn tại</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">trong nguồn nước mặt. Đối với nước ngầm, trong điều kiện thiếu khí, sắt thường tồn tại</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">ở dạng ion Fe2+ và hoà tan trong nước. Khi được làm thoáng, sắt hai sẽ chuyển hóa</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thành sắt ba, xuất hiện kết tủa hydroxyt sắt ba có màu vàng, dễ lắng. Trong trường hợp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">nguồn nước có nhiều chất hữu cơ, sắt có thể tồn tại ở dạng keo (phức hữu cơ) rất khó xử</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">lý. Ngoài ra, nước có độ pH thấp sẽ gây hiện tượng ăn mòn đường ống và dụng cụ chứa,</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">làm tăng hàm lượng sắt trong nước.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Sắt không gây độc hại cho cơ thể. Khi hàm lượng sắt cao sẽ làm cho nước có vị tanh,</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">màu vàng, độ đục và độ màu tăng nên khó sử dụng. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">đều quy định hàm lượng sắt nhỏ hơn 0,5 mg/l.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>11. Mangan</strong></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Mangan thường tồn tại trong nước cùng với sắt nhưng với hàm lượng ít hơn. Khi trong</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">nước có mangan thường tạo lớp cặn màu đen đóng bám vào thành và đáy bồn chứa.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Mangan có độc tính rất thấp và không gây ung thư. Ở hàm lượng cao hơn 0,15 mg/l có</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thể tạo ra vị khó chịu, làm hoen ố quần áo. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">định hàm lượng mangan nhỏ hơn 0,5 mg/l.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>12. Asen (thạch tín)</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa asen nhiều hơn</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">nước mặt. Ngoài ra asen có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp,</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thuốc trừ sâu.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi bị nhiễm asen, có khả năng gây ung thư da và phổi. Tiêu chuẩn nước sạch quy định</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">asen nhỏ hơn 0,05 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định asen nhỏ hơn 0,01 mg/l.</span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>13. Cadimi</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa hàm lượng cadimi</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra Cadimi còn thấy trong nguồn nước bị nhiễm nước thải</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">công nghiệp khai thác mỏ, nước rỉ bãi rác. Cadimi có thể xuất hiện trong đường ống</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thép tráng kẽm nếu xảy ra hiện tượng ăn mòn.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Cadimi có tác động xấu đến thận. Khi bị nhiễm độc cao có khả năng gây ói mữa. Tiêu</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">chuẩn nước uống quy định Cadimi nhỏ hơn 0,003 mg/l.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong>14. Crôm</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><strong></strong><p style="text-align: center"><img src="https://www.achilles-expert.com/catalog/pics/Chromium__Catalyst__Inorganic_Salt__Amaranthine_Crystal.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Crôm có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, xi mạ,</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thuộc da, thuốc nhuộm, sản xuất giấy và gốm sứ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Crôm hóa trị 6 có độc tính mạnh hơn Crôm hóa trị 3 và tác động xấu đến các bộ phận cơ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">thể như gan, thận, cơ quan hô hấp. Nhiễm độc Crôm cấp tính có thể gây xuất huyết,</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">viêm da, u nhọt. Crôm được xếp vào chất độc nhóm 1 (có khả năng gây ung thư cho</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">người và vật nuôi). Tiêu chuẩn nước uống quy định crôm nhỏ hơn 0,05 mg/l.</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 150669, member: 161774"] [CENTER][IMG]https://baoonline.vn/kienthucphothong/wp-content/uploads/2009/12/water.jpg[/IMG][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#ff0000][SIZE=5] Phần II (tt).[/SIZE][/COLOR] [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua][B]7. Tổng chất rắn hòa tan (TDS[/B] TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước, hay còn gọi là tổng chất khoáng. Tiêu chuẩn nước sạch quy định TDS nhỏ hơn 1.000 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l. [B]8. Độ oxy hóa (Chất hữu cơ)[/B] Độ oxy hóa được dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước. Có 2 phương pháp xác định độ oxy hóa tùy theo hóa chất sử dụng là phương pháp KMnO4 và K2CrO7. Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ oxy hóa theo KMnO4) nhỏ hơn 2 mg/l. nhỏ hơn 4 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định độ oxy hóa (theo KMnO4). [B]9. Nhôm[/B] [CENTER][IMG]https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRHzvme07UpyzBsUyeNtMNVCJ0ntX0b6u8gqcSNzZhwMBXtMBNH[/IMG][/CENTER] Nhôm là thành phần chính trong các loại đá khoáng, đất sét. Nhôm được dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất chất bán dẫn, thuốc nhuộm, sơn và đặc biệt là hóa chất keo tụ trong xử lý nước. Nước khai thác từ vùng đất nhiễm phèn thường có độ pH thấp và hàm lượng nhôm cao. Nhôm không gây rối loạn cơ chế trao đổi chất, tuy nhiên có liên quan đến các bệnh Alzheimei và gia tăng quá trình lão hóa. Tiêu chuẩn nước uống quy định hàm lượng nhôm nhỏ hơn 0,2 mg/l. [B] 10. Sắt [/B][CENTER][IMG]https://thanhtravietnam.vn/Uploaded/tranthanhhuyen/ng%C3%A2m%20mu%E1%BB%91i%20s%E1%BA%AFt.jpg[/IMG][/CENTER] Do ion sắt hai dễ bị oxy hóa thành hydroxyt sắt ba, tự kết tủa và lắng nên sắt ít tồn tại trong nguồn nước mặt. Đối với nước ngầm, trong điều kiện thiếu khí, sắt thường tồn tại ở dạng ion Fe2+ và hoà tan trong nước. Khi được làm thoáng, sắt hai sẽ chuyển hóa thành sắt ba, xuất hiện kết tủa hydroxyt sắt ba có màu vàng, dễ lắng. Trong trường hợp nguồn nước có nhiều chất hữu cơ, sắt có thể tồn tại ở dạng keo (phức hữu cơ) rất khó xử lý. Ngoài ra, nước có độ pH thấp sẽ gây hiện tượng ăn mòn đường ống và dụng cụ chứa, làm tăng hàm lượng sắt trong nước. Sắt không gây độc hại cho cơ thể. Khi hàm lượng sắt cao sẽ làm cho nước có vị tanh, màu vàng, độ đục và độ màu tăng nên khó sử dụng. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng sắt nhỏ hơn 0,5 mg/l. [B] 11. Mangan[/B] Mangan thường tồn tại trong nước cùng với sắt nhưng với hàm lượng ít hơn. Khi trong nước có mangan thường tạo lớp cặn màu đen đóng bám vào thành và đáy bồn chứa. Mangan có độc tính rất thấp và không gây ung thư. Ở hàm lượng cao hơn 0,15 mg/l có thể tạo ra vị khó chịu, làm hoen ố quần áo. Tiêu chuẩn nước uống và nước sạch đều quy định hàm lượng mangan nhỏ hơn 0,5 mg/l. [B] 12. Asen (thạch tín)[/B] Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa asen nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra asen có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp, thuốc trừ sâu. Khi bị nhiễm asen, có khả năng gây ung thư da và phổi. Tiêu chuẩn nước sạch quy định asen nhỏ hơn 0,05 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định asen nhỏ hơn 0,01 mg/l. [B]13. Cadimi[/B] Do thấm qua nhiều tầng địa chất khác nhau, nước ngầm thường chứa hàm lượng cadimi nhiều hơn nước mặt. Ngoài ra Cadimi còn thấy trong nguồn nước bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, nước rỉ bãi rác. Cadimi có thể xuất hiện trong đường ống thép tráng kẽm nếu xảy ra hiện tượng ăn mòn. Cadimi có tác động xấu đến thận. Khi bị nhiễm độc cao có khả năng gây ói mữa. Tiêu chuẩn nước uống quy định Cadimi nhỏ hơn 0,003 mg/l. [/FONT][/SIZE][SIZE=4][FONT=book antiqua][B]14. Crôm [/B][CENTER][IMG]https://www.achilles-expert.com/catalog/pics/Chromium__Catalyst__Inorganic_Salt__Amaranthine_Crystal.jpg[/IMG][/CENTER] Crôm có mặt trong nguồn nước khi bị nhiễm nước thải công nghiệp khai thác mỏ, xi mạ, thuộc da, thuốc nhuộm, sản xuất giấy và gốm sứ. Crôm hóa trị 6 có độc tính mạnh hơn Crôm hóa trị 3 và tác động xấu đến các bộ phận cơ thể như gan, thận, cơ quan hô hấp. Nhiễm độc Crôm cấp tính có thể gây xuất huyết, viêm da, u nhọt. Crôm được xếp vào chất độc nhóm 1 (có khả năng gây ung thư cho người và vật nuôi). Tiêu chuẩn nước uống quy định crôm nhỏ hơn 0,05 mg/l.[/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC KỸ THUẬT
Kỹ Thuật Hóa Học
CN hóa học và ứng dụng
Tác hại của tạp chất trong nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người - cách xét nghiệm.
Top