Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Sử dụng các thuật ngữ và phạm vi áp dụng trong công ước luật biển
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 68952" data-attributes="member: 41691"><p style="text-align: left"><p style="text-align: left">1. Những thuật ngữ được sử dụng trong Công ước cần được hiểu như sau: </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">1. “Vùng” (Zone): là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm bên ngoài giới </p> <p style="text-align: left">hạn quyền tài phán quốc gia; </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">2. “Cơ quan quyền lực” (Autorité): là cơ quan quyền lực quốc tế về đáy </p> <p style="text-align: left">biển; </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">3. “Các hoạt động được tiến hành trong Vùng” (activités menées dans la </p> <p style="text-align: left">Zone): là mọi hoạt động thăm dò và khai thác các tài nguyên của Vùng; </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">4. “Ô nhiễm môi trường biển” (Pullution du milieu marin): là việc con người </p> <p style="text-align: left">trực tiếp hoặc gián tiếp đưa các chất liệu hoặc năng lượng vào môi trường </p> <p style="text-align: left">biển, bao gồm cả các cửa sông, khi việc đó gây ra hoặc có thể gây ra </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">những tác hại như gây tổn hại đến nguồn lợi sinh vật, và đến hệ động vật </p> <p style="text-align: left">và hệ thực vật biển, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, gây trở ngại </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">cho các hoạt động ở biển, kể cả việc đánh bắt hải sản và các việc sử dụng </p> <p style="text-align: left">biển một cách hợp pháp khác, làm biến đổi chất lượng nước biển về </p> <p style="text-align: left">phương diện sử dụng nó và làm giảm sút các giá trị mỹ cảm của biển; </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">a) “Sự nhận chìm” (immersion) là: </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">i. mọi sự trút bỏ có ý thức xuống biển các chất thải hoặc các chất khác từ </p> <p style="text-align: left">các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc công trình khác được bố trí </p> <p style="text-align: left">ở biển. </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">ii. mọi sự đánh chìm tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc các công </p> <p style="text-align: left">trình khác được bố trí ở biển.</p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">b) Thuật ngữ “nhận chìm” không nhằm vào: </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">i. việc vứt bỏ các chất thải hoặc các chất khác được sản sinh trực tiếp hoặc </p> <p style="text-align: left">gián tiếp trong việc khai thác bình thường của tàu thuyền, phương tiện </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">bay, giàn nổi hoặc các công trình khác được bố trí trên biển, cũng như các </p> <p style="text-align: left">thiết bị của chúng, ngoại trừ các chất thải hoặc các chất khác được chuyên </p> <p style="text-align: left">chở hoặc chuyển tài trên các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc </p> <p style="text-align: left">các công trình khác bố trí ở biển được dùng để thải bỏ các chất đó, trên </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hay các công trình đó tạo ra; </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">ii. việc tàng chứa các chất với mục đích không phải chỉ là để thải bỏ </p> <p style="text-align: left">chúng với điều kiện là việc tàng chứa này không đi ngược lại những mục </p> <p style="text-align: left">đich của Công ước. </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">2.1 “Các quốc gia thành viên” (Etats Parties) là những quốc gia đã chấp nhận </p> <p style="text-align: left">sự ràng buộc của Công ước và Công ước có hiệu lực đối với các quốc gia đó. </p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">2. Công ước được áp dụng mulatis mutandis (với những thay đổi cần thiết về </p> <p style="text-align: left">chi tiết) cho những thực thể nói trong Điều 305 khoản 1, điểm b, c, d, e và </p> <p style="text-align: left">f đã trở thành thành viên của Công ước, theo đúng với các điều kiện liên </p> <p style="text-align: left">quan đến từng thực thể; trong giới hạn đó, thuật ngữ “quốc gia thành </p> <p style="text-align: left">viên” cũng dùng để chỉ những thực thể này. </p> <p style="text-align: left">st</p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 68952, member: 41691"] [LEFT][LEFT]1. Những thuật ngữ được sử dụng trong Công ước cần được hiểu như sau: 1. “Vùng” (Zone): là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm bên ngoài giới hạn quyền tài phán quốc gia; 2. “Cơ quan quyền lực” (Autorité): là cơ quan quyền lực quốc tế về đáy biển; 3. “Các hoạt động được tiến hành trong Vùng” (activités menées dans la Zone): là mọi hoạt động thăm dò và khai thác các tài nguyên của Vùng; 4. “Ô nhiễm môi trường biển” (Pullution du milieu marin): là việc con người trực tiếp hoặc gián tiếp đưa các chất liệu hoặc năng lượng vào môi trường biển, bao gồm cả các cửa sông, khi việc đó gây ra hoặc có thể gây ra những tác hại như gây tổn hại đến nguồn lợi sinh vật, và đến hệ động vật và hệ thực vật biển, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, gây trở ngại cho các hoạt động ở biển, kể cả việc đánh bắt hải sản và các việc sử dụng biển một cách hợp pháp khác, làm biến đổi chất lượng nước biển về phương diện sử dụng nó và làm giảm sút các giá trị mỹ cảm của biển; a) “Sự nhận chìm” (immersion) là: i. mọi sự trút bỏ có ý thức xuống biển các chất thải hoặc các chất khác từ các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc công trình khác được bố trí ở biển. ii. mọi sự đánh chìm tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc các công trình khác được bố trí ở biển. b) Thuật ngữ “nhận chìm” không nhằm vào: i. việc vứt bỏ các chất thải hoặc các chất khác được sản sinh trực tiếp hoặc gián tiếp trong việc khai thác bình thường của tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc các công trình khác được bố trí trên biển, cũng như các thiết bị của chúng, ngoại trừ các chất thải hoặc các chất khác được chuyên chở hoặc chuyển tài trên các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hoặc các công trình khác bố trí ở biển được dùng để thải bỏ các chất đó, trên các tàu thuyền, phương tiện bay, giàn nổi hay các công trình đó tạo ra; ii. việc tàng chứa các chất với mục đích không phải chỉ là để thải bỏ chúng với điều kiện là việc tàng chứa này không đi ngược lại những mục đich của Công ước. 2.1 “Các quốc gia thành viên” (Etats Parties) là những quốc gia đã chấp nhận sự ràng buộc của Công ước và Công ước có hiệu lực đối với các quốc gia đó. 2. Công ước được áp dụng mulatis mutandis (với những thay đổi cần thiết về chi tiết) cho những thực thể nói trong Điều 305 khoản 1, điểm b, c, d, e và f đã trở thành thành viên của Công ước, theo đúng với các điều kiện liên quan đến từng thực thể; trong giới hạn đó, thuật ngữ “quốc gia thành viên” cũng dùng để chỉ những thực thể này. st[/LEFT][/LEFT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Sử dụng các thuật ngữ và phạm vi áp dụng trong công ước luật biển
Top