Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Ngữ văn THPT
Văn 11
Soạn một số bài trong chương trình Văn lớp 11
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Lê Ngân" data-source="post: 160912" data-attributes="member: 71368"><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Hướng dẫn soạn bài : Luyện tập về từ Hán Việt</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>LUYỆN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">I. KIẾN THỨC CƠ BẢN</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Sử dụng từ Hán Việt hợp lí, đúng ngữ cảnh sẽ khiến cho câu văn hàm súc, trang trọng. Nhưng cần tránh các trường hợp lạm dụng từ Hán Việt.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">II. RÈN KĨ NĂNG</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">1. Đọc câu thơ sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Trời nghe <strong><em>hạ giới</em></strong> ai ngâm nga</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><p style="text-align: right"><span style="font-family: 'arial'">(Tản Đà - Hầu trời)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a. Nghĩa của tiếng, từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- hạ: ở dưới</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- giới: phạm vi, danh giới, một vùng đất.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- hạ giới: thế giới của người trần trên mặt đất.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b. Nghĩa của hai từ <strong><em>cảnh giới</em></strong>:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>- Vẫn là một người sống xuất thần trong một <strong>cảnh giới</strong>(1<strong>)</strong> khác với vạn vật khác còn nguyên hình tướng.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><p style="text-align: right"><span style="font-family: 'arial'">(Bửu ý - Đam mê)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>- Hổ đã khôn ngoan chọn hướng ngược gió để tiến lại gần, nhưng vẫn không thoát khỏi đôi mắt tinh tường của con khỉ đang làm nhiệm vụ<strong> cảnh giới </strong>(2). </em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>+ Cảnh giới (1): bờ cõi.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>+ Cảnh giới (2): trông chừng, canh gác để báo động kịp thời.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">c. Chỉ ra nghĩa của tiếng <strong><em>giới</em></strong> trong những từ Hán Việt: </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "Giới" nghĩa là " phạm vi, ranh giới" trong các từ: Biên giới, địa giới, giới hạn, phân giới, giới tính, nam giới, thế giới </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "Giới" nghĩa là "vũ khí" trong các từ: khí giới, quân giới</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "Giới" nghĩa là "phòng tránh, cấm" trong các từ: giới nghiêm, giới luật</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "Giới" nghĩa là " ở giữa hai bên" trong các từ: giới thiệu, giới từ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">d. Những từ Hán Việt khác có tiếng <em>hạ </em> với nghĩa như trong từ <em>hạ giới</em>: <em>hạ tiện, hạ thần, hạ dân...</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">đ. Nghĩa của từ hạ giới là "cõi trần", đối lập với "thượng giới" là "cõi tiên"; nghĩa của từ "trần giới" cũng là "cõi trần" nhưng đối lập với nó là "tiên giới".</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">2. <em>Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>Không cho dài thời trẻ của <strong>nhân gian</strong>.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><p style="text-align: right"><span style="font-family: 'arial'">(Xuân Diệu)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a. Nghĩa của tiếng, từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ nhân: loài người.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ gian: khoảng giữa, một căn nhà.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ nhân gian: chỗ người ở, cỗi đời.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b. Nghĩa của tiếng <strong><em>nhân</em></strong> trong các từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ "nhân" nghĩa là "hạt giống" trong các từ: nguyên nhân, nhân quả, nhân tố</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ "nhân" nghĩa là "người" trong các từ: nhân ái, danh nhân, nhân cách, nhân dân, nhân đạo, nhân hậu, nhân loại, nhân khẩu, nhân sâm, nhân sinh, nhân tài, nhân tạo, nhân thọ, nhân văn</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">c. Nghĩa của tiếng gian trong các từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ "gian" nghĩa là "khoảng giữa" trong các từ: dân gian, không gian, thế gian, trung gian, dương gian</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ "gian" nghĩa là "dối trá" trong các từ: gian hiểm, gian hùng, gian tà, gian tặc, gian thần</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ "gian" nghĩa là "khó khăn" trong các từ: gian lao, gian nan, gian nguy, gian truân</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">3. Tương tư thức mấy đêm rồi,</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Biết cho ai, hỏi ai người biết cho</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span><p style="text-align: right"><span style="font-family: 'arial'">(Nguyễn Bính - Tương tư)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a. Nghĩa của tiếng, từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- tương: nhau</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- tư: nhớ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- tương tư: nhớ nhau (giữa nam và nữ)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b. Những từ Hán Việt khác có tiếng <strong><em>tương</em></strong> với nghĩa như trong từ <em>tương tư: tương phùng, tương tri.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">c. Phân biệt nghĩa của các từ <em>tương tư, tương tri (Từ rằng : “Tâm phúc <strong>tương tri</strong> / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình, (</em>Nguyễn Du<em>, Truyện Kiều), tương tàn (“Xin quy thuận Tạ thành / Miễn <strong>tương tàn</strong> cốt nhục” - Sơn Hậu)</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <em>Tri</em> là biết, <em>tương tri</em> là hiểu nhau</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+<em>Tàn </em>là làm hại, <em>tương tàn</em> là làm hại nhau</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Điểm khác biệt giữa hai từ là: <em>Tương tri</em> là sự hiểu nhau, xuất phát từ hai phía, còn <em>tương tư</em> và <em>tương tàn</em> có thể chỉ xuất phát từ một phía</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">d. Nghĩa của tiếng <strong><em>tư</em></strong> trong những từ Hán Việt sau:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>Tư </em></strong>nghĩa là <strong><em>tiền của, địa vị</em></strong> trong các từ: <em>tư sản, đầu tư,</em> <em>tư bản, tư cách, tư liệu</em> có.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong><em>+ Tư </em></strong>có nghĩa là <strong><em>bẩm sinh</em></strong> trong từ <em>tư chất</em>.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>Tư </em></strong>có nghĩa là<em> <strong>có tính chất cá nhân</strong></em> trong các từ:<em> tư hữu, tư doanh</em>.</span></p><p> <span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>Tư </em></strong>có nghĩa là <strong><em>quản lí, chủ tr</em></strong>ì trong các từ: <em>tư lệnh, tư pháp </em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>Tư</em></strong> có nghĩa là <strong><em>suy nghĩ, nhớ</em></strong> trong các từ: <em>tư tưởng, tư duy, tư biện</em>.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>Tư</em></strong> có nghĩa là <strong><em>hỏi thăm, mưu kế</em></strong> trong từ <em>tư vấn </em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">4. Chong đèn, huyện trưởng lo công việc</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> Trời đất Lai Tân vẫn <strong><em>thái bình</em></strong><em>.</em></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">a. Nghĩa của tiếng, từ:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ thái (trong <em>thái bình):</em> an vui.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ bình (trong <em>thái bình):</em> yên ổn.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b. Nghĩa của tiếng <em>thái</em> trong những từ sau:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "thái" nghĩa là "rất, lớn" trong các từ: thái giám, thái hậu, thái sư, thái tử, thái cực, thái dương, thái cổ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "thái" nghĩa là "màu mỡ": thái ấp</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- "thái" nghĩa là "tình trạng bề ngoài": thái độ</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">c. Nghĩa của tiếng <em>bình </em>trong những từ sau đây</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ b<strong><em>ình</em></strong> trong các từ <em>bình dân, bình dị</em>: chỉ mức độ giữa tốt và xấu, thường.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ b<strong><em>ình</em></strong> trong các từ <em>bình diện, bình đẳng, bình định, bình nguyên, bình quân, bình phương, trung bình</em> có nghĩa là: bằng phẳng, ngang hàng, đều nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>bình</em></strong> trong các từ <em>bình luận, phê bình</em>: tỏ ý khen chê nhằm đánh giá, nghị luận.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>bình</em></strong> trong các từ <em>bình phong, bình đồ </em>có nghĩa là: ngăn che.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ <strong><em>bình</em></strong> trong các từ <em>bình tĩnh, bình phục </em>có nghĩa là: yên ổn.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Lê Ngân, post: 160912, member: 71368"] [FONT=arial][B]Hướng dẫn soạn bài : Luyện tập về từ Hán Việt[/B] [/FONT][CENTER][FONT=arial][B]LUYỆN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT[/B] [/FONT][/CENTER] [FONT=arial] I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Sử dụng từ Hán Việt hợp lí, đúng ngữ cảnh sẽ khiến cho câu văn hàm súc, trang trọng. Nhưng cần tránh các trường hợp lạm dụng từ Hán Việt. II. RÈN KĨ NĂNG 1. Đọc câu thơ sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới: Trời nghe [B][I]hạ giới[/I][/B] ai ngâm nga Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà [/FONT][RIGHT][FONT=arial](Tản Đà - Hầu trời)[/FONT][/RIGHT] [FONT=arial]a. Nghĩa của tiếng, từ: - hạ: ở dưới - giới: phạm vi, danh giới, một vùng đất. - hạ giới: thế giới của người trần trên mặt đất. b. Nghĩa của hai từ [B][I]cảnh giới[/I][/B]: [I]- Vẫn là một người sống xuất thần trong một [B]cảnh giới[/B](1[B])[/B] khác với vạn vật khác còn nguyên hình tướng.[/I] [/FONT][RIGHT][FONT=arial](Bửu ý - Đam mê)[/FONT][/RIGHT] [FONT=arial][I]- Hổ đã khôn ngoan chọn hướng ngược gió để tiến lại gần, nhưng vẫn không thoát khỏi đôi mắt tinh tường của con khỉ đang làm nhiệm vụ[B] cảnh giới [/B](2). [/I] [I]+ Cảnh giới (1): bờ cõi.[/I] [I]+ Cảnh giới (2): trông chừng, canh gác để báo động kịp thời.[/I] c. Chỉ ra nghĩa của tiếng [B][I]giới[/I][/B] trong những từ Hán Việt: - "Giới" nghĩa là " phạm vi, ranh giới" trong các từ: Biên giới, địa giới, giới hạn, phân giới, giới tính, nam giới, thế giới - "Giới" nghĩa là "vũ khí" trong các từ: khí giới, quân giới - "Giới" nghĩa là "phòng tránh, cấm" trong các từ: giới nghiêm, giới luật - "Giới" nghĩa là " ở giữa hai bên" trong các từ: giới thiệu, giới từ d. Những từ Hán Việt khác có tiếng [I]hạ [/I] với nghĩa như trong từ [I]hạ giới[/I]: [I]hạ tiện, hạ thần, hạ dân...[/I] đ. Nghĩa của từ hạ giới là "cõi trần", đối lập với "thượng giới" là "cõi tiên"; nghĩa của từ "trần giới" cũng là "cõi trần" nhưng đối lập với nó là "tiên giới". 2. [I]Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật[/I] [I]Không cho dài thời trẻ của [B]nhân gian[/B].[/I] [/FONT][RIGHT][FONT=arial](Xuân Diệu)[/FONT][/RIGHT] [FONT=arial]a. Nghĩa của tiếng, từ: + nhân: loài người. + gian: khoảng giữa, một căn nhà. + nhân gian: chỗ người ở, cỗi đời. b. Nghĩa của tiếng [B][I]nhân[/I][/B] trong các từ: + "nhân" nghĩa là "hạt giống" trong các từ: nguyên nhân, nhân quả, nhân tố + "nhân" nghĩa là "người" trong các từ: nhân ái, danh nhân, nhân cách, nhân dân, nhân đạo, nhân hậu, nhân loại, nhân khẩu, nhân sâm, nhân sinh, nhân tài, nhân tạo, nhân thọ, nhân văn c. Nghĩa của tiếng gian trong các từ: + "gian" nghĩa là "khoảng giữa" trong các từ: dân gian, không gian, thế gian, trung gian, dương gian + "gian" nghĩa là "dối trá" trong các từ: gian hiểm, gian hùng, gian tà, gian tặc, gian thần + "gian" nghĩa là "khó khăn" trong các từ: gian lao, gian nan, gian nguy, gian truân 3. Tương tư thức mấy đêm rồi, Biết cho ai, hỏi ai người biết cho [/FONT][RIGHT][FONT=arial](Nguyễn Bính - Tương tư)[/FONT][/RIGHT] [FONT=arial]a. Nghĩa của tiếng, từ: - tương: nhau - tư: nhớ - tương tư: nhớ nhau (giữa nam và nữ) b. Những từ Hán Việt khác có tiếng [B][I]tương[/I][/B] với nghĩa như trong từ [I]tương tư: tương phùng, tương tri.[/I] c. Phân biệt nghĩa của các từ [I]tương tư, tương tri (Từ rằng : “Tâm phúc [B]tương tri[/B] / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình, ([/I]Nguyễn Du[I], Truyện Kiều), tương tàn (“Xin quy thuận Tạ thành / Miễn [B]tương tàn[/B] cốt nhục” - Sơn Hậu)[/I] + [I]Tri[/I] là biết, [I]tương tri[/I] là hiểu nhau +[I]Tàn [/I]là làm hại, [I]tương tàn[/I] là làm hại nhau Điểm khác biệt giữa hai từ là: [I]Tương tri[/I] là sự hiểu nhau, xuất phát từ hai phía, còn [I]tương tư[/I] và [I]tương tàn[/I] có thể chỉ xuất phát từ một phía d. Nghĩa của tiếng [B][I]tư[/I][/B] trong những từ Hán Việt sau: + [B][I]Tư [/I][/B]nghĩa là [B][I]tiền của, địa vị[/I][/B] trong các từ: [I]tư sản, đầu tư,[/I] [I]tư bản, tư cách, tư liệu[/I] có. [B][I]+ Tư [/I][/B]có nghĩa là [B][I]bẩm sinh[/I][/B] trong từ [I]tư chất[/I]. + [B][I]Tư [/I][/B]có nghĩa là[I] [B]có tính chất cá nhân[/B][/I] trong các từ:[I] tư hữu, tư doanh[/I]. + [B][I]Tư [/I][/B]có nghĩa là [B][I]quản lí, chủ tr[/I][/B]ì trong các từ: [I]tư lệnh, tư pháp [/I] + [B][I]Tư[/I][/B] có nghĩa là [B][I]suy nghĩ, nhớ[/I][/B] trong các từ: [I]tư tưởng, tư duy, tư biện[/I]. + [B][I]Tư[/I][/B] có nghĩa là [B][I]hỏi thăm, mưu kế[/I][/B] trong từ [I]tư vấn [/I] 4. Chong đèn, huyện trưởng lo công việc Trời đất Lai Tân vẫn [B][I]thái bình[/I][/B][I].[/I] a. Nghĩa của tiếng, từ: + thái (trong [I]thái bình):[/I] an vui. + bình (trong [I]thái bình):[/I] yên ổn. b. Nghĩa của tiếng [I]thái[/I] trong những từ sau: - "thái" nghĩa là "rất, lớn" trong các từ: thái giám, thái hậu, thái sư, thái tử, thái cực, thái dương, thái cổ - "thái" nghĩa là "màu mỡ": thái ấp - "thái" nghĩa là "tình trạng bề ngoài": thái độ c. Nghĩa của tiếng [I]bình [/I]trong những từ sau đây + b[B][I]ình[/I][/B] trong các từ [I]bình dân, bình dị[/I]: chỉ mức độ giữa tốt và xấu, thường. + b[B][I]ình[/I][/B] trong các từ [I]bình diện, bình đẳng, bình định, bình nguyên, bình quân, bình phương, trung bình[/I] có nghĩa là: bằng phẳng, ngang hàng, đều nhau. + [B][I]bình[/I][/B] trong các từ [I]bình luận, phê bình[/I]: tỏ ý khen chê nhằm đánh giá, nghị luận. + [B][I]bình[/I][/B] trong các từ [I]bình phong, bình đồ [/I]có nghĩa là: ngăn che. + [B][I]bình[/I][/B] trong các từ [I]bình tĩnh, bình phục [/I]có nghĩa là: yên ổn. [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Ngữ văn THPT
Văn 11
Soạn một số bài trong chương trình Văn lớp 11
Top