Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Ngữ văn 7
Soạn bài từ láy
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Sen Biển" data-source="post: 193091" data-attributes="member: 110786"><p>Soạn bài từ láy để học và nắm vững kiến thức về từ láy hơn nhé! Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:</p><p></p><p><strong>I. Các loại từ láy</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Sự giống nhau giữa các từ láy</strong></p><p></p><p> + Đều có cấu tạo từ hai tiếng tạo thành</p><p></p><p> + Sự gần âm, giống nhau về âm tạo thành sự ngân vang về mặt âm</p><p></p><p><strong> Khác nhau:</strong></p><p></p><p> + Đăm đăm: láy hoàn toàn</p><p></p><p> + Mếu máo: láy phụ âm đầu</p><p></p><p> + Liêu xiêu: láy phần vần</p><p></p><p><strong>2. Phân loại</strong></p><p></p><p>Từ láy toàn phần </p><p>Từ láy bộ phận: Đăm đăm</p><p>Láy phụ âm đầu Láy phần vần Mếu máo</p><p></p><p><strong>3. Không thể nói được “bật bật” và “thẳm thẳm” bởi vì: </strong>các tiếng bật và thẳm đều diễn tả mức độ cao nhất về mặt tính chất, không thể tạo được từ láy toàn phần</p><p></p><p>- Từ “bật’ và từ “thẳm” chỉ có thể có từ láy: bần bật, thăm thẳm ( từ láy bộ phận)</p><p></p><p><strong>II. Nghĩa của từ láy</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Nghĩa của từ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu</strong> được tạo thành do các từ trên mô phỏng lại âm thanh của con người, con vật, đồ vật</p><p></p><p><strong>2. Các từ láy</strong></p><p></p><p> + Nhóm a: gợi lên sự nhỏ bé của sự vật, hiện tượng về âm thanh, hình dáng. Cách tạo từ láy: dựa vào đặc tính âm thanh</p><p>Nhóm b: từ láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau. Chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, sự thay đổi hình dạng của sự vật</p><p></p><p><strong>3. Nghĩa của các từ láy</strong> mềm mại, đo đỏ có sắc thái biểu hiện nhẹ hơn các tiếng làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.</p><p></p><p>[ATTACH=full]5770[/ATTACH]</p><p></p><p><strong>II. Luyện tập</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Bài 1 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>a, Các từ láy: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu rít, nặng nề, chiêm chiếp</p><p></p><p>b, Phân loại</p><p></p><p>Từ láy toàn bộBần bật, thăm thẳmTừ láy bộ phậnNức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề, </p><p></p><p><strong>Bài 2 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách</p><p></p><p><strong>Bài 3 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con</p><p></p><p>- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng</p><p></p><p>- Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội</p><p></p><p>- Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí</p><p></p><p>- Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành</p><p></p><p>- Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả</p><p></p><p><strong>Bài 4 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>Cô giáo của em có dáng hình nhỏ nhắn.</p><p></p><p>Nên bỏ qua những chuyện nhỏ nhặt không đáng để ý.</p><p></p><p>Em ấy lúc nào cũng nói năng nhỏ nhẻ</p><p></p><p>Trong cuộc sống không nên có những tính toán nhỏ nhen.</p><p></p><p>Món tiền nhỏ nhoi ấy đã giúp các em nhỏ có thêm sách vở.</p><p></p><p><strong>Bài 5 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>Cần phân biệt được từ ghép và từ láy:</p><p></p><p> + Từ láy: các tiếng trong cùng một từ đôi khi không có quan hệ về nghĩa, nhưng chúng có quan hệ với nhau về mặt âm thanh</p><p></p><p> + Từ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không láy âm</p><p></p><p>- Tất cả các từ như máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành… đều là từ ghép, chúng đều do những tiếng có nghĩa hợp thành.</p><p></p><p><strong>Bài 6 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)</strong></p><p></p><p>- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập</p><p></p><p>- Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét:</p><p></p><p> + TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép</p><p></p><p> + TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận</p><p></p><p>Các em hãy chia sẻ bài viết và ghé thăm vnkien thuc.com mỗi ngày nhé </p><p></p><p><strong>Sen Biển </strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Sen Biển, post: 193091, member: 110786"] Soạn bài từ láy để học và nắm vững kiến thức về từ láy hơn nhé! Mời các em tham khảo bài viết dưới đây: [B]I. Các loại từ láy 1. Sự giống nhau giữa các từ láy[/B] + Đều có cấu tạo từ hai tiếng tạo thành + Sự gần âm, giống nhau về âm tạo thành sự ngân vang về mặt âm [B] Khác nhau:[/B] + Đăm đăm: láy hoàn toàn + Mếu máo: láy phụ âm đầu + Liêu xiêu: láy phần vần [B]2. Phân loại[/B] Từ láy toàn phần Từ láy bộ phận: Đăm đăm Láy phụ âm đầu Láy phần vần Mếu máo [B]3. Không thể nói được “bật bật” và “thẳm thẳm” bởi vì: [/B]các tiếng bật và thẳm đều diễn tả mức độ cao nhất về mặt tính chất, không thể tạo được từ láy toàn phần - Từ “bật’ và từ “thẳm” chỉ có thể có từ láy: bần bật, thăm thẳm ( từ láy bộ phận) [B]II. Nghĩa của từ láy 1. Nghĩa của từ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu[/B] được tạo thành do các từ trên mô phỏng lại âm thanh của con người, con vật, đồ vật [B]2. Các từ láy[/B] + Nhóm a: gợi lên sự nhỏ bé của sự vật, hiện tượng về âm thanh, hình dáng. Cách tạo từ láy: dựa vào đặc tính âm thanh Nhóm b: từ láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau. Chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, sự thay đổi hình dạng của sự vật [B]3. Nghĩa của các từ láy[/B] mềm mại, đo đỏ có sắc thái biểu hiện nhẹ hơn các tiếng làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ. [ATTACH type="full"]5770[/ATTACH] [B]II. Luyện tập Bài 1 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] a, Các từ láy: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu rít, nặng nề, chiêm chiếp b, Phân loại Từ láy toàn bộBần bật, thăm thẳmTừ láy bộ phậnNức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề, [B]Bài 2 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách [B]Bài 3 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] - Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con - Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng - Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội - Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí - Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành - Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả [B]Bài 4 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] Cô giáo của em có dáng hình nhỏ nhắn. Nên bỏ qua những chuyện nhỏ nhặt không đáng để ý. Em ấy lúc nào cũng nói năng nhỏ nhẻ Trong cuộc sống không nên có những tính toán nhỏ nhen. Món tiền nhỏ nhoi ấy đã giúp các em nhỏ có thêm sách vở. [B]Bài 5 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] Cần phân biệt được từ ghép và từ láy: + Từ láy: các tiếng trong cùng một từ đôi khi không có quan hệ về nghĩa, nhưng chúng có quan hệ với nhau về mặt âm thanh + Từ ghép: các tiếng trong từ ghép đều có nghĩa nhưng không láy âm - Tất cả các từ như máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành… đều là từ ghép, chúng đều do những tiếng có nghĩa hợp thành. [B]Bài 6 (trang 43 sgk ngữ văn 7 tập 1)[/B] - Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập - Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét: + TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép + TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận Các em hãy chia sẻ bài viết và ghé thăm vnkien thuc.com mỗi ngày nhé [B]Sen Biển [/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 7
Ngữ văn 7
Soạn bài từ láy
Top