Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 8
Ngữ văn 8
Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Sen Biển" data-source="post: 194847" data-attributes="member: 110786"><p><span style="font-size: 26px"><strong>Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt </strong></span></p><p></p><p></p><p></p><p><strong>I. Từ vựng</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Lý thuyết</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>- Cấp độ khái quát nghĩa của từ:</strong></p><p></p><p>• Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khát quát hơn) nghĩa của từ khác:</p><p></p><p>• Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi có phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.</p><p></p><p>• Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi có phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác.</p><p></p><p>• Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ này, nhưng lại có nghĩa hẹp với từ kia.</p><p></p><p><strong>- Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>- Từ tượng hình, từ tượng thanh:</strong></p><p></p><p>• Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, con người.</p><p></p><p>• Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động và có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.</p><p></p><p><strong>- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:</strong></p><p></p><p>• Từ ngữ địa phương chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương.</p><p></p><p>• Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp nhất định.</p><p></p><p><strong>- Các biện pháp tu từ từ vựng:</strong></p><p></p><p>• Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.</p><p></p><p>• Nói giảm, nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ hay thiếu tế nhị, lịch sự.</p><p></p><p><strong>2. Thực hành</strong></p><p></p><p>a.</p><p>- Dựa vào kiến thức văn học dân gian về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:</p><p>Văn học dân gian gồm: Truyện truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cười.</p><p></p><p>- <strong>Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên:</strong></p><p></p><p>• Truyền thuyết là loại truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể đến.</p><p></p><p>• Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh, Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ, Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người)...</p><p></p><p>• Truyện ngụ ngôn là loại truyện dân gian kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.</p><p></p><p>• Truyện cười là loại truyện dân gian kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.</p><p></p><p>• - Những câu giải thích có từ chung là “truyện kể dân gian” - mang cấp độ khái quát về thể loại.</p><p></p><p>[ATTACH=full]7105[/ATTACH]</p><p><em>(Ảnh sưu tầm internet)</em></p><p></p><p>• <strong> b. Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.</strong></p><p></p><p>• - Nói quá:</p><p></p><p>• <em>Lỗ mũi mười tám gánh lông,</em></p><p><em>Chồng yêu, chồng bảo tơ hồng trời cho.</em></p><p><em>Đêm nằm thì ngáy o o,</em></p><p><em>Chồng yêu, chồng bảo ngáy cho vui nhà.</em></p><p><em>Đi chợ thì hay ăn quà,</em></p><p><em>Chồng yêu, chồng bảo về nhà đỡ cơm.</em></p><p><em>Trên đầu những rác cùng rơm,</em></p><p><em>Chồng yêu, chồng bảo hoa thơm rắc đầu.</em></p><p></p><p>• <em>Râu tôm nấu với ruột bầu</em></p><p><em>Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon</em></p><p></p><p>• <em>Đàn ông rộng miệng thì tài,</em></p><p><em>Đàn bà rộng miệng điếc tai láng giềng.</em></p><p><em>Làm trai cho đáng sức trai,</em></p><p><em>Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng.</em></p><p></p><p>• - Nói giảm nói tránh:</p><p></p><p>• <em>Gió đưa cây cải về trời</em></p><p><em>Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.</em></p><p></p><p></p><p>• <em>Chàng ơi phụ thiếp làm chi,</em></p><p><em>Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng.</em></p><p></p><p>• <strong>b. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh.</strong></p><p></p><p>• Mưa ào ào như trút nước xuống con đường làng. Ngoài kia, gió thổi mạnh làm cánh cửa kêu lắc rắc, nghe thật đáng sợ.</p><p></p><p><strong>II. Ngữ pháp</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>1. Lý thuyết</strong></p><p></p><p>- Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh, hoặc biểu thị, thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.</p><p></p><p>- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.</p><p></p><p>- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để bộc lộ sắc thái tình cảm của người nói.</p><p></p><p>- Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu.</p><p></p><p><strong>2. Thực hành</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>a. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ.</strong></p><p></p><p>- Chiếc đồng hồ này những một triệu đồng á?</p><p></p><p>- Ôi, chúng ta phải đến trường ngay!</p><p></p><p><strong>b. Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi</strong></p><p></p><p>- Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.</p><p></p><p>- Có thể tách câu ghép trên thành câu đơn. Nhưng khi tách ra thì ý cần diễn đạt sẽ thay đổi. Ở đây Hồ Chí Minh muốn diễn đạt cả ba sự việc trên được diễn ra song hành cùng với nhau, có ảnh hưởng và không thể tách rời.</p><p></p><p><strong>c. Xác định câu ghép và cách nối vế câu trong đoạn trích sau:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>* Xác định câu ghép:</strong></p><p></p><p>- Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.</p><p></p><p>- Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, vĩ đại nghĩa là rất đẹp.</p><p></p><p><strong>* Cách nối các vế câu:</strong></p><p></p><p> Sử dụng quan hệ từ “cũng như”, “bởi vì”.</p><p></p><p><strong>Sen Biển hi vọng với bài viết Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt, Sen Biển hi vọng các em sẽ đạt được điểm số thật cao trong các bài kiểm tra. Nhớ ghé thăm Vnkienthuc.com</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Sen Biển( sưu tầm)</strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Sen Biển, post: 194847, member: 110786"] [SIZE=7][B]Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt [/B][/SIZE] [B]I. Từ vựng 1. Lý thuyết - Cấp độ khái quát nghĩa của từ:[/B] • Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khát quát hơn) nghĩa của từ khác: • Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi có phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác. • Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi có phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác. • Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ này, nhưng lại có nghĩa hẹp với từ kia. [B]- Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. - Từ tượng hình, từ tượng thanh:[/B] • Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, con người. • Từ tượng hình, tượng thanh gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động và có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. [B]- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:[/B] • Từ ngữ địa phương chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương. • Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp nhất định. [B]- Các biện pháp tu từ từ vựng:[/B] • Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. • Nói giảm, nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ hay thiếu tế nhị, lịch sự. [B]2. Thực hành[/B] a. - Dựa vào kiến thức văn học dân gian về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Văn học dân gian gồm: Truyện truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cười. - [B]Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên:[/B] • Truyền thuyết là loại truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể đến. • Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh, Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ, Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người)... • Truyện ngụ ngôn là loại truyện dân gian kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. • Truyện cười là loại truyện dân gian kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. • - Những câu giải thích có từ chung là “truyện kể dân gian” - mang cấp độ khái quát về thể loại. [ATTACH type="full"]7105[/ATTACH] [I](Ảnh sưu tầm internet)[/I] • [B] b. Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.[/B] • - Nói quá: • [I]Lỗ mũi mười tám gánh lông, Chồng yêu, chồng bảo tơ hồng trời cho. Đêm nằm thì ngáy o o, Chồng yêu, chồng bảo ngáy cho vui nhà. Đi chợ thì hay ăn quà, Chồng yêu, chồng bảo về nhà đỡ cơm. Trên đầu những rác cùng rơm, Chồng yêu, chồng bảo hoa thơm rắc đầu.[/I] • [I]Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon[/I] • [I]Đàn ông rộng miệng thì tài, Đàn bà rộng miệng điếc tai láng giềng. Làm trai cho đáng sức trai, Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng.[/I] • - Nói giảm nói tránh: • [I]Gió đưa cây cải về trời Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.[/I] • [I]Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng.[/I] • [B]b. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh.[/B] • Mưa ào ào như trút nước xuống con đường làng. Ngoài kia, gió thổi mạnh làm cánh cửa kêu lắc rắc, nghe thật đáng sợ. [B]II. Ngữ pháp 1. Lý thuyết[/B] - Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh, hoặc biểu thị, thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để bộc lộ sắc thái tình cảm của người nói. - Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V được gọi là một vế câu. [B]2. Thực hành a. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ.[/B] - Chiếc đồng hồ này những một triệu đồng á? - Ôi, chúng ta phải đến trường ngay! [B]b. Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi[/B] - Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. - Có thể tách câu ghép trên thành câu đơn. Nhưng khi tách ra thì ý cần diễn đạt sẽ thay đổi. Ở đây Hồ Chí Minh muốn diễn đạt cả ba sự việc trên được diễn ra song hành cùng với nhau, có ảnh hưởng và không thể tách rời. [B]c. Xác định câu ghép và cách nối vế câu trong đoạn trích sau: * Xác định câu ghép:[/B] - Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên. - Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, vĩ đại nghĩa là rất đẹp. [B]* Cách nối các vế câu:[/B] Sử dụng quan hệ từ “cũng như”, “bởi vì”. [B]Sen Biển hi vọng với bài viết Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt, Sen Biển hi vọng các em sẽ đạt được điểm số thật cao trong các bài kiểm tra. Nhớ ghé thăm Vnkienthuc.com Sen Biển( sưu tầm)[/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 8
Ngữ văn 8
Soạn bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Top