So sánh thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn

  • Thread starter Thread starter Butchi
  • Ngày gửi Ngày gửi

Butchi

VPP Sơn Ca
Xu
92
SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Người học tiếng Anh thường ít khi nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại Tiếp diễn. Tuy nhiên, họ thường nhầm lẫn về cách sử dụng của động từ và thì cần sử dụng cho động từ. Dưới đây là bài tổng hợp đầy đủ được sưu tầm trên Internet.

1. Những cách dùng khác của thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn được dùng trong câu điều kiện loại I - có thực.
Ví dụ:

  • If I see Mary, I’ll ask her. - Nếu tôi gặp Mary, tôi sẽ hỏi cô ấy.

+ Chú ý: Để xem chi tiết, mời các bạn đọc trong bài học về các loại câu điều kiện.
- Thì hiện tại đơn được dùng trong những mệnh đề chỉ thời gian.
+ Khi câu nói biểu thị ý tưởng về một thói quen hàng ngày:
Ví dụ:

  • She takes the boy to school before she goes to work. - Cô ấy đưa con đi học trước khi đi làm.

+ Khi động từ chính trong câu ở dạng tương lai: Ví dụ:

  • It will stop raining soon. Then we’ll go out. = When it stops raining we’ll go out.
    Chẳng mấy chốc mưa sẽ tạnh. Khi đó chúng ta sẽ đi ra ngoài. = Khi mưa tạnh chúng ta sẽ ra ngoài.

2. Các động từ thường không dùng ở dạng tiếp diễn.




Senses, Perception (Cảm giác, nhận thức) | Opinion (Ý kiến, quan điểm) | Mental states (Trạng thái tinh thần) | Emotions, desires (Cảm xúc, mong muốn) | Measurement (Đo lường) | Others (Trường hợp khác)
feel, hear, see, smell, taste| assume, believe, consider, doubt, feel = think, find = consider, suppose, think | forget, imagine, know, mean, notice, recognise, remember, understand | envy, fear, dislike, hate, hope, like, love, mind, prefer, regret, want, wish | contain, cost, hold, measure, weigh | look = resemble, seem, be (in most cases), have (when it means to possess



Lưu ý:
- Các động từ chỉ các giác quan, ví dụ: see, hear, feel, taste, smell thường được dùng với "can". Vd: I can see...
- Các động từ feel, see, think, have có thể được dùng ở dạng tiếp diễn nhưng với nghĩa khác.
Ví dụ:

  • This coat feels nice and warm. (Your perception of the coat's qualities)
    John's feeling much better now. (His health is improving)
  • She has three dogs and a cat. (Possession)
    She's having supper. (She's eating)
  • I can see Anthony in the garden. (Perception)
    I'm seeing Anthony later. (We are planning to meet)

  • I wish I was in Greece now.
  • She wants to see him now.
  • I don't understand why he is shouting.
  • I feel we are making a mistake.
  • This glass holds half a liter.

3. Thì hiện tại tiếp diễn dùng theo những cách khác có thể có:
A. Dùng với một thời điểm:
- Để biểu thị một hành động bắt đầu xảy ra trước thời điểm này và còn có thể tiếp diễn sau đó.Ví dụ:

  • At six, I am bathing the baby. (Tôi bắt đầu tắm rửa cho bé trước 6 giờ)
Tương tự, với một động từ ở thì hiện tại đơn:

  • They are flying over the desert when one of the engines fails. - Khi họ đang bay qua sa mạc thì một trong những động cơ máy bay bị hỏng.

- Thì hiện tại tiếp diễn hiếm khi được dùng theo cách này ngoại trừ trong những mô tả về lề thói hàng ngày và trong lời thuật chuyện có tính kịch, nhưng thì quá khứ tiếp diễn lại thường được dùng phối hợp với một thời điểm hoặc một động từ ở thì quá khứ đơn.
B. Dùng với always:Ví dụ:

  • He is always losing his keys. - Anh ta luôn luôn để mất chìa khóa.

- Cách này chủ yếu được dùng ở dạng khẳng định để chỉ một hành động thường xuyên lặp lại, thường là khi sự thường xuyên đó khiến người nói hoặc khó chịu hoặc cảm thấy là vô lý.Ví dụ:

  • He is always going away for weekends. (hiện tại tiếp diễn)
Hàm ý là anh ta thường xuyên đi xa, có thể là quá thường xuyên, xét theo ý kiến của người nói. Nhưng câu này không nhất thiết có nghĩa là kỳ nghỉ cuối tuần nào anh ta cũng đi xa. Nó không phải là một câu nói hiểu theo nghĩa đen (hiểu theo sát từng chữ).

+ Nhưng trong câu dùng thì hiện tại đơn:Ví dụ:

  • He always goes away at weekend. - Kỳ nghỉ cuối tuần nào anh ta cũng đi xa.
Ta thấy câu nói được hiểu theo nghĩa đen, tức là chỉ có 1 cách hiểu như vậy.

+ Ở đây ta cũng có thể dùng cấu trúc: I/We + always + thì tiếp diễn. Khi đó hành động cũng là được lặp đi lặp lại nhưng là ngẫu nhiên.Ví dụ:

  • I’m always making that mistake. - Tôi luôn luôn mắc phải lỗi đó.

- Dùng với always cũng để chỉ một hành động xem ra đang tiếp diễn.Ví dụ:

  • He’s always working. - Anh ta làm việc suốt (cả ngày).
Loại hành động này thường rất hay là loại người nói khó chịu, nhưng cũng không nhất thiết là như vậy. Câu He’s always reading hàm ý là anh ta bỏ quá nhiều thời gian để đọc sách, nhưng cũng có thể là câu nói được phát biểu với giọng điệu tán thành.Trong trường hợp này, ta cũng có thể dùng ngôi thứ nhất. Khi đó hành động được nói tới thường sẽ là hành động cố ý.



Sưu tầm*
 
Bài tập thực hành

Bài 1: Động từ gạch chân là đùng hay sai? Sửa lại những động từ sai.


  1. Water boils at 100 degrees celsius_________________________RIGHT
  2. The water boils. Can you turn it off?_________________WRONG_________is boiling________
  3. Look! That man tries to open the door of your car_____________________________________
  4. Can you hear those people? What do they talk about?_________________________________
  5. The moon goes around the earth__________________________________________________
  6. I must go now. It gets late________________________________________________________
  7. I usually go to work by car________________________________________________________
  8. “Hurry up! It ‘s time to leave.” “OK, I come.”__________________________________________
  9. I hear you ‘ve got a new job. How do you get on?______________________________________
  10. I’m seeing the manager tomorrow morning___________________________________________
  11. I’m feeling hungry. Is there anything to eat?__________________________________________
  12. Are you believing in God?________________________________________________________
  13. This sauce is great. It’s tasting really good___________________________________________
  14. I’m thinking this is your key. Am I right?______________________________________________

Bài 2: Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn


  1. Let ‘s go out. It_______isn’t raining_____(not/rain) now.
  2. Julia is very good at languages. She___speaks___speak) four languages very well.
  3. Hurry up! Everybody________________(wait) for you.
  4. ___________________(you/listen) to the radio?” “No, you can turn it off”.
  5. ____________________(you/listen) to the radio everyday?” “No, just occasionally.”
  6. The River Nile______________(flow) into the Mediterranean.
  7. Look at the river. It____________(flow) very fast today – much faster than usual.
  8. We usually______________(grow) vegetables in our garden but this year we_____________(not grow) any.
  9. “How is your English?” “Not bad. It______________(improve) slowly.”
  10. Ron is in London at the moment. He____________(stay) at the Park Hotel. He___________(always/stay) there when he ‘s in London.
  11. Can we stop walking soon? I____________(start) to feel tired.
  12. “Can you drive?” “I___________(learn). My father______________(teach) me.”
  13. Normally I___________(finish) work at 5.00 but this week I___________(work) until 6.00 to earn a bit money.
  14. My parents___________(live) in Bristol. They were born there and have never lived anywhere else. Where____________(your parents/live)?
  15. Sonia___________(look) for a place to live. She____________(stay) with her sister until she finds somewhere.
  16. “What____________(your father/do)?” “He ‘s an architect but he____________(not/work) at the moment.”
  17. (at a party) Usually I_____________(enjoy) parties but I_____________(not/enjoy) this one very much.
  18. The train is never late. It_______________(always/leave) on time.
  19. Jim is very untidy. He________________(always/leave) his things all over the place.

Bài 3: Hoàn thành câu của B. Sử dụng always + V-ing.


  1. A: I’m afraid I ‘ve lost my key again.
    B: Not again!__________you ‘re always losing your key____________
  2. A: The car has broken down again.
    B: That car is useless! It_______________________
  3. A: Look! You ‘ve made the same mistake again.
    B: Oh no, not again! I_________________________
  4. A: Oh, I ‘ve left the light on again.
    B: Typical! You______________________________

Bài 4: Chia động từ ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.


  1. Are you hungry?__________Do you want___________something to eat? (you/want)
  2. Jill is interested in politics but she_______________to a political party. (not/belong)
  3. Don’t put the dictionary away, I_______________it. (use)
  4. Don’t put the dictionary away, I________________it. (need)
  5. Who is that man? What____________________? (he/want)
  6. Who is that man? Why___________________at us? (he/look)
  7. George says he ‘s 80 years old but nobody_________________him. (believe)
  8. She told me her name but I__________________it now. (not/remember)
  9. I______________of selling my car. (think) Would you be interested in buying it?
  10. I______________you should sell your car. (think) You_____________it very often. (not/use)
  11. I used to drink a lot of coffee but these days I________________tea. (prefer)
  12. Air_____________mainly of nitrogen and oxygen. (consist)

Bài 5: Hoàn thành câu sử dụng dạng thức phù hợp của be. Có lúc bạn phải sử dụng hiện tại đơn (am/is/are) và có lúc thì hiện tại tiếp diễn phù hợp hơn (am/is/are being).


  1. I can’t understand why___________he ‘s being_________so selfish. He isn’t usually like that.
  2. Jack_____________very nice to me at the moment. I wonder why.
  3. You ‘ll like Jill when you meet her. She_____________very nice.
  4. Normally you are very sensible, so why______________so silly about this matter?
  5. Why isn’t Sarah at work today?____________________ill?
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top