Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
So sánh đơn giản giữa -아/어/여 가지고 và -아/어/여 다가
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Việt Hàn" data-source="post: 193234" data-attributes="member: 241334"><p>Theo những gì các bạn đã học thì '-아/어/여 가지고' và -'아/어/여 다가' có gì khác nhau không? Nếu bạn chưa từng có vùng trí nhớ nào về sự khác nhau giữa hai từ đó thì bài hôm nay sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin khá thú vị đấy.</p><p></p><p><strong>So sánh '-아/어/여 다가' và -아/어/여 다가</strong></p><p></p><p>'-아/어/여 다가' chỉ hành động ở mệnh đề đi trước và hành động ở mệnh đề đi sau xảy ra ở mỗi nơi khác nhau nhưng '-아/어/여 가지고' không có nghĩa thay đổi nơi chốn.</p><p><strong></strong></p><p><strong>'-아/어/여 가지고' </strong></p><p>Diễn tả hành động của mệnh đề đi trước được thực hiện rồi bảo lưu hoặc bảo toàn , sau đó thực hiện hành động ở mệnh đề sau.</p><p>Thường được dùng trong khẩu ngữ.</p><p>1. Trường hợp dùng với động từ</p><p>Diễn ta sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề đi trước, trên cơ sở đó hành động ở mệnh đề đi phía sau được thực hiện.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>편지를 써 가지고 우체통에 넣었어요.</p><p>Tôi đã viết thư mang bỏ vào thùng thư.</p><p></p><p>음식을 너무 많이 해 가지고 남았구나.</p><p>Làm món ăn nhiều quá thừa mất.</p><p></p><p>아버지는 아이들을 불러 가지고 용돈을 주었다.</p><p>Cha gọi con cho tiền tiêu.</p><p></p><p>자동 판매기에서 커피를 빼 가지고 마셨습니다.</p><p>Lấy cà phê ở máy bán tự động ra uống.</p><p></p><p>그는 사업에 실패해 가지고 날마다 술만 마십니다.</p><p>Anh ta thất bại trong sự nghiệp và ngày nào cũng chỉ uống rượu.</p><p></p><p>2.Trường hợp dùng với tính từ</p><p>Thay vì nghĩa bảo lưu, có nhiều trường hợp trạng thái của mệnh đề phía trước ảnh hưởng đến mệnh đề phía sau.</p><p>Không sử dựng được ở thì quá khứ và tương lai.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p> </p><p>교실이 추위 가지고 아무 일도 못 했어요.</p><p>Phòng học lạnh lẽo chẳng làm được gì cả.</p><p></p><p>전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수가 없어요.</p><p>Đèn điện tối quá không thể đọc sách được.</p><p></p><p>여행 중에는 감기가 들어 가지고 혼났어요.</p><p>Bị cảm trong lúc đi du lịch thật tồi tệ.</p><p></p><p>우리는 선생님과 정이 들어 가지고 헤어지기 싫었습니다.</p><p>Chúng tôi có tình cảm với thầy nên không thích chia tay.</p><p></p><p>발이 너무 커 가지고 맞는 구두 찾기가 힘들어요.</p><p>Bàn chân lớn quá khó tìm được đôi giày đúng cỡ.</p><p></p><p>Ok, bài đọc So sánh '-아/어/여 가지고' và -아/어/여 다가 Mị xin được tạm dừng tại đây nhé. Bài đọc tuy dài nhưng nếu bạn đọc vẫn đọc hết và thấy nó dễ hiểu có ích thì hãy Voite bài Share để ủng hộ Bichkhoa blog nha. Hẹn gặp lại các bạn vào các bài viết lần sau.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Việt Hàn, post: 193234, member: 241334"] Theo những gì các bạn đã học thì '-아/어/여 가지고' và -'아/어/여 다가' có gì khác nhau không? Nếu bạn chưa từng có vùng trí nhớ nào về sự khác nhau giữa hai từ đó thì bài hôm nay sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin khá thú vị đấy. [B]So sánh '-아/어/여 다가' và -아/어/여 다가[/B] '-아/어/여 다가' chỉ hành động ở mệnh đề đi trước và hành động ở mệnh đề đi sau xảy ra ở mỗi nơi khác nhau nhưng '-아/어/여 가지고' không có nghĩa thay đổi nơi chốn. [B] '-아/어/여 가지고' [/B] Diễn tả hành động của mệnh đề đi trước được thực hiện rồi bảo lưu hoặc bảo toàn , sau đó thực hiện hành động ở mệnh đề sau. Thường được dùng trong khẩu ngữ. 1. Trường hợp dùng với động từ Diễn ta sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề đi trước, trên cơ sở đó hành động ở mệnh đề đi phía sau được thực hiện. Ví dụ: 편지를 써 가지고 우체통에 넣었어요. Tôi đã viết thư mang bỏ vào thùng thư. 음식을 너무 많이 해 가지고 남았구나. Làm món ăn nhiều quá thừa mất. 아버지는 아이들을 불러 가지고 용돈을 주었다. Cha gọi con cho tiền tiêu. 자동 판매기에서 커피를 빼 가지고 마셨습니다. Lấy cà phê ở máy bán tự động ra uống. 그는 사업에 실패해 가지고 날마다 술만 마십니다. Anh ta thất bại trong sự nghiệp và ngày nào cũng chỉ uống rượu. 2.Trường hợp dùng với tính từ Thay vì nghĩa bảo lưu, có nhiều trường hợp trạng thái của mệnh đề phía trước ảnh hưởng đến mệnh đề phía sau. Không sử dựng được ở thì quá khứ và tương lai. Ví dụ: 교실이 추위 가지고 아무 일도 못 했어요. Phòng học lạnh lẽo chẳng làm được gì cả. 전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수가 없어요. Đèn điện tối quá không thể đọc sách được. 여행 중에는 감기가 들어 가지고 혼났어요. Bị cảm trong lúc đi du lịch thật tồi tệ. 우리는 선생님과 정이 들어 가지고 헤어지기 싫었습니다. Chúng tôi có tình cảm với thầy nên không thích chia tay. 발이 너무 커 가지고 맞는 구두 찾기가 힘들어요. Bàn chân lớn quá khó tìm được đôi giày đúng cỡ. Ok, bài đọc So sánh '-아/어/여 가지고' và -아/어/여 다가 Mị[B] [/B]xin được tạm dừng tại đây nhé. Bài đọc tuy dài nhưng nếu bạn đọc vẫn đọc hết và thấy nó dễ hiểu có ích thì hãy Voite bài Share để ủng hộ Bichkhoa blog nha. Hẹn gặp lại các bạn vào các bài viết lần sau. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
So sánh đơn giản giữa -아/어/여 가지고 và -아/어/여 다가
Top