BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN
* Nội dung cơ bản:
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Người ta dùng kĩ thuật gen để tạo ra các chế phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu ứng với 3 phương pháp chủ yếu:
+ Khâu 1: Phương pháp tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Khâu 2: Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai). ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định, ngay lập tức ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền.
+ Khâu 3: Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép thể hiện
II. Ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
E. coli đẻ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh (sau 30 phút lại nhân đôi), tăng sinh khối nhanh. Do vậy, E. coli được dùng để cấy gen mã hoá hoocmôn insulin của người trong sản xuất, thì giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ đi nhiều. E. coli còn được chuyển từ xạ khuẩn để nâng cao hiệu quả sản xuất chất kháng sinh
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Bằng kĩ thuật gen, người ta đã đưa nhiều gen quy định tính trạng quý (năng suất, hàm lượng dinh dưỡng cao)... từ giống này sang giống khác. Vd: chuyển gen quy định tổng hợp b- caroten vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển một gen từ giống đậu của Pháp vào tế bào cây lúa, làm tăng hàm lượng sắt trong gạo lên 3 lần....
3. Tạo động vật biến đổi gen
- Người ta đã chuyển được gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, ít mỡ lợn hơn bình thường, nhưng cũng có tác động phụ có hại cho người tiêu dùng (tim nở to, loét dạ dày, viêm da...); chuyển được gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép....
III. Khái niệm Công nghệ sinh học- Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học tế bào để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người
- Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen
- Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển. Vì giá trị sản lượng của một số chế phẩm công nghệ sinh học trên thế giới năm 1998 đạt 40 – 65 tỉ đô la Mĩ, dự kiến 2010 sẽ đạt 1000 tỉ đô la Mĩ
Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại là gì?
a.Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt và bảo quản*
b.Công nghệ tế bào thực vật và động vật*
c.Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi*
d.Công nghệ sinh học xử lí môi trường*
e.Công nghệ chất tế bào (lai chất tế bào của 2 loại khác nhau)
f.Công nghệ enzim protein để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc*
g. Công nghệ gen (là công nghệ cao) quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học*
Xem thêm:
Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào