Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Thủ Thuật Tin học
Setup CMOS
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ButBi" data-source="post: 13210" data-attributes="member: 48"><p>Setup CMOS là một việc khá quan trọng trước khi tiến hành cài đặt. Thực ra việc này không khó đối với những người đã làm rồi nhưng nếu là những người mới tiếp xúc thì vừa vào đã nhìn thấy ngay cái màn hình u ám trên DOS và một loạt những từ tiếng Anh khó hiểu.</p><p> </p><p> Để vào màn hình thiết lập thông tin trong CMOS tùy theo dòng máy chúng ta có các cách sau:</p><p></p><p> Đối với các mainboard thông thường hiện nay dùng phím DELETE. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn <strong>Press DEL to enter Setup</strong>.</p><p></p><p> Đối với dòng máy Compaq, HP dùng phím F10. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn <strong>F10 = Setup</strong>.</p><p></p><p> Đối với dòng máy DEL dùng phím F2. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn <strong>F2: Setup</strong>.</p><p></p><p>Thực ra các Cmos tuy có giao diện khác nhau một chút nhưng những thông tin và thao tác thì na ná nhau thôi. Lấy Mainboard thông dụng trên phòng máy ta vẫn vào làm ví dụ: </p><p> </p><p> <strong><span style="color: blue">1.1 </span></strong><strong><span style="color: blue">STANDARD CMOS SETUP</span></strong><strong><span style="color: blue">:</span></strong></p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: blue"><img src="https://i437.photobucket.com/albums/qq100/webminvn/untitled-1.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></strong></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p> <strong><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong>Date: </strong>ngày hệ thống, <strong>Time</strong>: giờ của đồng hồ hệ thống</span></span></strong><span style="color: blue"></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Primary Master</strong>: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên <strong><span style="color: maroon"><a href="http://mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE" target="_blank"><span style="color: maroon">IDE1</span></a></span></strong>.</span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Primary Slave: </strong>thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên <strong><span style="color: maroon"><a href="http://mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE" target="_blank"><span style="color: maroon">IDE1</span></a></span></strong><strong><span style="color: maroon">.</span></strong></span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Secondary Master:</strong> thông tin về ổ đĩa chính gắn trên <strong><span style="color: maroon"><a href="http://mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE" target="_blank"><span style="color: maroon">IDE2</span></a>.</span></strong></span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Secondary Slave:</strong> thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên <strong><span style="color: maroon"><a href="http://mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE" target="_blank"><span style="color: maroon">IDE2</span></a>.</span></strong></span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Drive A: </strong>thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thị loại ổ mềm hiện đang dùng <strong>1.44M 3.5 Inch</strong>.</span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong>Drive B: </strong>không còn sử dụng nên sẽ hiển thị dòng <strong>None</strong>, hoặc <strong>Not Installed</strong></span></strong></span></p><p><span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong></strong></span></strong></span></p><p><span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong></strong></span></strong> <strong><span style="color: black"><strong><span style="color: red">Lưu ý!:</span></strong> Nếu thông tin về các ổ gắn trên IDE không có chứng tỏ các ổ này chưa hoạt động được, bạn phải kiểm tra lại ổ đĩa gắn đủ 2 dây dữ liệu và nguồn chưa, có thiết lập ổ chính, ổ phụ bằng jump trong trường hợp gắn 2 ổ trên 1 dây chưa.</span></strong></span></p><p> <span style="color: blue"></span></p><p> <span style="color: blue"><strong><span style="color: black"><strong><span style="color: blue">1.2 </span></strong><strong><span style="color: blue">BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOS SETUP)</span></strong></span></strong></span><p style="text-align: center"><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong><img src="https://i437.photobucket.com/albums/qq100/webminvn/1-1.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></strong></strong></span></span></p> <p style="text-align: center"></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"> <strong><strong></strong></strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Trong mục này lưu ý các mục sau:</strong></strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>First Boot Device: </strong>chọn ổ đĩa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Second Boot Device:</strong> ổ thứ 2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thứ nhất.</strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong> <strong><strong>Third Boot Device:</strong> ổ thứ 3 nếu không tìm thấy HĐH trên 2 ổ kia.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Ví dụ:</strong> khi muốn cài HĐH thì phải chọn ở mục First Boot Device là CD-ROM để máy khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt.</strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong> <strong><strong><span style="color: blue">1.3 </span></strong><strong><span style="color: blue">INTEGRATED PERIPHERALS</span></strong></strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong>Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi, mục này cho phép bạn cho phép sử dụng hay vô hiệu hóa các thiết bị trên mainboard như IDE, khe PCI, cổng COM, cổng LPT, cổng USB. </strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong>Chọn <strong>Auto</strong>: tự động, <strong>Enanled</strong>: cho phép, <strong>Disable</strong>: vô hiệu hóa.</strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"><strong></strong> <strong><strong><span style="color: blue">1.4</span></strong><strong><span style="color: blue"> AND MORE :</span></strong></strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Supervisor Password:</strong> thiết lập mật khẩu bảo vệ CMOS.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>User Password:</strong> thiết lập mật khẩu đăng nhập vào máy.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>IDE HDD Auto Detection:</strong> kiểm tra thông tin về các ổ cứng gắn trên IDE.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Save & Exit Setup:</strong> Lưu các thiết lập và thoát khỏi màn hình CMOS.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"><strong><strong>Exit Without Saving: </strong>Thoát nhưng không lưu các thiết lập.</strong></span></span></p><p> <span style="color: blue"><span style="color: black"></span></span></p><p><span style="color: blue"><span style="color: black"></span></span><p style="text-align: right"><span style="color: blue"><span style="color: black"> Sưu tầm từ internet</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ButBi, post: 13210, member: 48"] Setup CMOS là một việc khá quan trọng trước khi tiến hành cài đặt. Thực ra việc này không khó đối với những người đã làm rồi nhưng nếu là những người mới tiếp xúc thì vừa vào đã nhìn thấy ngay cái màn hình u ám trên DOS và một loạt những từ tiếng Anh khó hiểu. Để vào màn hình thiết lập thông tin trong CMOS tùy theo dòng máy chúng ta có các cách sau: Đối với các mainboard thông thường hiện nay dùng phím DELETE. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn [B]Press DEL to enter Setup[/B]. Đối với dòng máy Compaq, HP dùng phím F10. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn [B]F10 = Setup[/B]. Đối với dòng máy DEL dùng phím F2. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn [B]F2: Setup[/B]. Thực ra các Cmos tuy có giao diện khác nhau một chút nhưng những thông tin và thao tác thì na ná nhau thôi. Lấy Mainboard thông dụng trên phòng máy ta vẫn vào làm ví dụ: [B][COLOR=blue]1.1 [/COLOR][/B][B][COLOR=blue]STANDARD CMOS SETUP[/COLOR][/B][B][COLOR=blue]:[/COLOR][/B] [CENTER][B][COLOR=blue][IMG]https://i437.photobucket.com/albums/qq100/webminvn/untitled-1.jpg[/IMG][/COLOR][/B] [/CENTER] [B][COLOR=blue][COLOR=black][B]Date: [/B]ngày hệ thống, [B]Time[/B]: giờ của đồng hồ hệ thống[/COLOR][/COLOR][/B][COLOR=blue] [B][COLOR=black][B]Primary Master[/B]: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên [B][COLOR=maroon][URL="mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE"][COLOR=maroon]IDE1[/COLOR][/URL][/COLOR][/B].[/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B]Primary Slave: [/B]thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên [B][COLOR=maroon][URL="mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE"][COLOR=maroon]IDE1[/COLOR][/URL][/COLOR][/B][B][COLOR=maroon].[/COLOR][/B][/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B]Secondary Master:[/B] thông tin về ổ đĩa chính gắn trên [B][COLOR=maroon][URL="mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE"][COLOR=maroon]IDE2[/COLOR][/URL].[/COLOR][/B][/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B]Secondary Slave:[/B] thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên [B][COLOR=maroon][URL="mk:@MSITStore:E:%5CHoc%20tap%5CSo%20tay%20cac%20loai%5CPhan%20cung%20may%20tinh.chm::/bai2.htm#IDE"][COLOR=maroon]IDE2[/COLOR][/URL].[/COLOR][/B][/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B]Drive A: [/B]thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thị loại ổ mềm hiện đang dùng [B]1.44M 3.5 Inch[/B].[/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B]Drive B: [/B]không còn sử dụng nên sẽ hiển thị dòng [B]None[/B], hoặc [B]Not Installed [/B][/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B][COLOR=red]Lưu ý!:[/COLOR][/B] Nếu thông tin về các ổ gắn trên IDE không có chứng tỏ các ổ này chưa hoạt động được, bạn phải kiểm tra lại ổ đĩa gắn đủ 2 dây dữ liệu và nguồn chưa, có thiết lập ổ chính, ổ phụ bằng jump trong trường hợp gắn 2 ổ trên 1 dây chưa.[/COLOR][/B] [B][COLOR=black][B][COLOR=blue]1.2 [/COLOR][/B][B][COLOR=blue]BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOS SETUP)[/COLOR][/B][/COLOR][/B][/COLOR][CENTER][COLOR=blue][COLOR=black][B][B][IMG]https://i437.photobucket.com/albums/qq100/webminvn/1-1.jpg[/IMG][/B][/B][/COLOR][/COLOR] [/CENTER] [COLOR=blue][COLOR=black] [B][B] Trong mục này lưu ý các mục sau:[/B][/B] [B][B]First Boot Device: [/B]chọn ổ đĩa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy.[/B] [B][B]Second Boot Device:[/B] ổ thứ 2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thứ nhất. [/B] [B][B]Third Boot Device:[/B] ổ thứ 3 nếu không tìm thấy HĐH trên 2 ổ kia.[/B] [B][B]Ví dụ:[/B] khi muốn cài HĐH thì phải chọn ở mục First Boot Device là CD-ROM để máy khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt. [/B] [B][B][COLOR=blue]1.3 [/COLOR][/B][B][COLOR=blue]INTEGRATED PERIPHERALS[/COLOR][/B][/B] [B]Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi, mục này cho phép bạn cho phép sử dụng hay vô hiệu hóa các thiết bị trên mainboard như IDE, khe PCI, cổng COM, cổng LPT, cổng USB. [/B] [B]Chọn [B]Auto[/B]: tự động, [B]Enanled[/B]: cho phép, [B]Disable[/B]: vô hiệu hóa. [/B] [B][B][COLOR=blue]1.4[/COLOR][/B][B][COLOR=blue] AND MORE :[/COLOR][/B][/B] [B][B]Supervisor Password:[/B] thiết lập mật khẩu bảo vệ CMOS.[/B] [B][B]User Password:[/B] thiết lập mật khẩu đăng nhập vào máy.[/B] [B][B]IDE HDD Auto Detection:[/B] kiểm tra thông tin về các ổ cứng gắn trên IDE.[/B] [B][B]Save & Exit Setup:[/B] Lưu các thiết lập và thoát khỏi màn hình CMOS.[/B] [B][B]Exit Without Saving: [/B]Thoát nhưng không lưu các thiết lập.[/B] [/COLOR][/COLOR][RIGHT][COLOR=blue][COLOR=black] Sưu tầm từ internet[/COLOR][/COLOR][/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Thủ Thuật Tin học
Setup CMOS
Top