See Somebody Do VÀ See Somebody Doing
1. Hãy xét tình huống thứ nhất sau:
Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy việc này. Bạn có thể nói:
I saw Tom get into his car and drive away. (Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi).
Trong cấu trúc này ta dùng get / drive / do nguyên mẫu không có TO.
2. Hãy xét tình huống thứ hai sau:
Hôm qua bạn trông thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:
I saw Ann waiting for a bus. Tôi đã thấy Ann đang chờ xe buýt.
Trong cấu trúc này ta dùng V-ing (waiting)
3. Xem xét sự khác biệt giữa hai tình huống trên
I saw him do something = Tôi đã nhìn thấy anh ta làm việc gì đó, anh ta đã làm xong việc (quá khứ đơn) và tôi đã nhìn thấy điều này.
I saw him doing something = Tôi đã nhìn thấy anh ta đang làm việc gì đó. Anh ấy đang làm việc gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy việc này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang giữa chừng công việc. Điều này có không có nghĩa là tôi đã nhìn thấy toàn bộ công việc.
4. Ta dùng cấu trúc này với see, hear, smell, find, listen.
Ví dụ: I didnt hear you come in. Tôi không nghe thấy anh bước vào.
Listen to the bird singing! Hãy lắng nghe tiếng chim hót!
Can you smell something burning? Chị có ngửi thấy mùi gì đang cháy không?
I found Sue in my room reading my letters. Tôi đã thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi ở trong phòng tôi.
Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy việc này. Bạn có thể nói:
I saw Tom get into his car and drive away. (Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi).
Trong cấu trúc này ta dùng get / drive / do nguyên mẫu không có TO.
2. Hãy xét tình huống thứ hai sau:
Hôm qua bạn trông thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:
I saw Ann waiting for a bus. Tôi đã thấy Ann đang chờ xe buýt.
Trong cấu trúc này ta dùng V-ing (waiting)
3. Xem xét sự khác biệt giữa hai tình huống trên
I saw him do something = Tôi đã nhìn thấy anh ta làm việc gì đó, anh ta đã làm xong việc (quá khứ đơn) và tôi đã nhìn thấy điều này.
I saw him doing something = Tôi đã nhìn thấy anh ta đang làm việc gì đó. Anh ấy đang làm việc gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy việc này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang giữa chừng công việc. Điều này có không có nghĩa là tôi đã nhìn thấy toàn bộ công việc.
4. Ta dùng cấu trúc này với see, hear, smell, find, listen.
Ví dụ: I didnt hear you come in. Tôi không nghe thấy anh bước vào.
Listen to the bird singing! Hãy lắng nghe tiếng chim hót!
Can you smell something burning? Chị có ngửi thấy mùi gì đang cháy không?
I found Sue in my room reading my letters. Tôi đã thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi ở trong phòng tôi.
Sưu tầm