Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
LUẬT VIỆT NAM
Luật Lao động - Tiền lương
Quyền lợi người lao động khi thay nơi làm việc
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="HuyNam" data-source="post: 111034"><p>[h=3]Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động[<a href="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit&section=1" target="_blank">sửa</a>][/h]<span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">3. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.</span></span></p><p>[h=3]Điều 36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động[<a href="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit&section=2" target="_blank">sửa</a>][/h]<span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">4. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">5. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">6. Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ luật này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật này; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhật, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.</span></span></p><p>[h=3]Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động[<a href="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit&section=3" target="_blank">sửa</a>][/h]<span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.</span></span></p><p><span style="color: #000000"><span style="font-family: 'sans-serif'">3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="HuyNam, post: 111034"] [h=3]Điều 35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động[[URL="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit§ion=1"]sửa[/URL]][/h][COLOR=#000000][FONT=sans-serif]1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]3. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.[/FONT][/COLOR] [h=3]Điều 36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động[[URL="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit§ion=2"]sửa[/URL]][/h][COLOR=#000000][FONT=sans-serif]1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]4. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]5. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]6. Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật này; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhật, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.[/FONT][/COLOR] [h=3]Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động[[URL="https://vi.wikisource.org/w/index.php?title=B%E1%BB%99_lu%E1%BA%ADt_Lao_%C4%91%E1%BB%99ng_n%C6%B0%E1%BB%9Bc_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_x%C3%A3_h%E1%BB%99i_ch%E1%BB%A7_ngh%C4%A9a_Vi%E1%BB%87t_Nam_2012/Ch%C6%B0%C6%A1ng_III/M%E1%BB%A5c_3&action=edit§ion=3"]sửa[/URL]][/h][COLOR=#000000][FONT=sans-serif]1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [COLOR=#000000][FONT=sans-serif]3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.[/FONT][/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
LUẬT VIỆT NAM
Luật Lao động - Tiền lương
Quyền lợi người lao động khi thay nơi làm việc
Top