Quy tắc Biến Âm - Cách phát âm đúng

tuan1990

Banned
Xu
0
Dưới đây là quy tắc Biến Âm - Cách phát âm đúng
(phonetic changes & phonological rules)



[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/quy_tac_bien_ampdf.pdf[/f]

còn tiếp...
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Tiếp theo..

[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui%20t%26%237855%3Bc_bien_am.pdf[/f]




Quy tắc vòm cứng hoá (palatalisation rule)
Lesson one Alveolar Fricatives Palatalisation
(quy tắc vòm cứng hoá phụ âm /s/, /z/)
1.Quy tắc:
Để ý kỹ những ví dụ sau:
Horseshoe /’hᴐ:s ʃu:/ : chữ horse /hᴐ:s/ có âm vị /s/ và chữ shoe có âm vị / ʃ /.
Âm tố [ s ] bị tác động bởi âm tố [ ʃ ] đi ngay sau nó và bị đồng hoá thành [ ʃ ] vì vậy ta có:
[‘hᴐ:sʃu:]  [‘hᴐ:ʃʃu:]  [‘hᴐ: ʃu:]
Tương tự
Does she [dᴧz ʃi:]  [dᴧʃi:]
Qua những ví dụ trên ta thấy /s/ & /z/ trong lời nói biến thành [ ʃ ]. Như vậy, khi một từ kết thúc bằng phụ
âm xát ổ răng & [z] và đi ngay sau nó là một từ bắt đầu bằng phụ âm vòm cứng vô thanh [ ʃ ] thì
[ s ] & [ z ] sẽ bị vòm cứng hoá thành [ ʃ ].
General rule:
2.Practise:
Hãy phiên âm những từ gạch dưới:
a. She goes shopping every Sunday.
b. The sun is shining.
c. Alice shouldn’t drink alcohol during her pregnancy.
d. That’s the Sue’s bicycle.
+consonantal +consonantal +consonantal
+alveolar  -syllabic / -syllabic
+fricative +palatal +palatal
-voiced -voiced2
vnkienthuc.com
e. Whose shoes are they?
f. What does she do?
Lesson two / j / Palatalisation rule
(vòm cứng hoá Bán nguyên âm / j /)
* Vòm cứng hoá trong từ: (palatalized words)
1.Quy tắc:
Từ picture có dạng phiên âm chuẩn theo từ điển (phonemic script) là /’piktʃә/. Để ý kỹ ta thấy vị trí của âm
vị / ʃ / đáng lẽ ra phải là của vị trí bán nguyên âm vòm cứng /j /.
Song dưới ảnh hưởng của phụ âm ổ răng vô thanh /t/ và vì do /j/ cùng vị trí phát âm với âm vị /ʃ/ nên bị
vòm cứng hoá thành phụ âm [ ʃ ]. Vì vậy /’piktjә/ đã biến thành [‘piktʃә] mà ngày nay người ta xem như
dạng chuẩn hoá trong từ điển và được phiên âm là /’piktʃә/.
Tương tự, future /’fju:tʃә:/.
Như vậy có thể thấy một số âm vị trong một số từ có thể bị vòm cứng hoá khi đi trước nó là một phụ âm
ổ răng như /t/, /d/, /s/ & /z/ (ngoại trừ phụ âm mũi /n/).
Ex:
During /’dju әriŋ/ [‘dju әriŋ] or [ʤuәriŋ]
Graduate /’grᴂdju әt/  [‘grᴂdjuәt] or [‘grᴂʤuәt]
Có thể tổng kết thành quy tắc vòm cứng hoá như sau:
a. Nếu đi trước /j / là phụ âm ổ răng vô thanh (voiceless alveolars) /t/, /s/ thì /j/ biến thành / ʃ/.
b. Nếu đi trước /j/ là phụ âm ổ răng hữu thanh (voiced and oral alveolars) /d/, /z/ thì /j/ biến thành / ʒ/
Rule:
-consonantal +sonsonantal +consonantal
-syllabic  -syllabic / -syllabic
+palatal +palatal +alveolar
-nasal3
vnkienthuc.com
Practise: Hãy lắng nghe và để ý từ gạch dưới:
Yesterday he was in Moscow. He visited the Kremlin and had lunch with Soviet leaders. During lunch
they discussed international politics.
* Vòm cứng hoá trong ngữ:
 
QUY TẮC ÂM (ә)

Phần tiếp theo của Quy tắc Biến Âm - Quy tắc Phát Âm đúng

[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui_tac_bien_am(quy_tac_am).pdf[/f]
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Quy tắc Tăng Âm và Quy tắc Âm [R]


Phần tiếp theo của Quy tắc Biến Âm - Quy tắc Phát Âm đúng.

[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui_tac_am_%26quy_tac_am_%5Br%5D.pdf[/f]
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top