Trả lời chủ đề

Tiếp theo..


[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui%20t%26%237855%3Bc_bien_am.pdf[/f]





Quy tắc vòm cứng hoá (palatalisation rule)

Lesson one Alveolar Fricatives  Palatalisation

(quy tắc vòm cứng hoá phụ âm /s/, /z/)

1.Quy tắc:

Để ý kỹ những ví dụ sau:

Horseshoe /’hᴐ:s ʃu:/  : chữ horse /hᴐ:s/ có âm vị /s/ và chữ shoe có âm vị / ʃ /.

Âm tố [ s ] bị tác động bởi âm tố [ ʃ ]  đi ngay sau nó và bị đồng hoá thành [ ʃ ] vì vậy ta có:

[‘hᴐ:sʃu:]  [‘hᴐ:ʃʃu:]  [‘hᴐ: ʃu:]

Tương tự

Does she [dᴧz ʃi:]  [dᴧʃi:]

Qua những ví dụ trên ta thấy /s/ & /z/ trong lời nói biến thành [ ʃ ]. Như vậy, khi một từ kết thúc bằng phụ

âm xát ổ răng  & [z] và đi ngay sau nó là một từ bắt đầu bằng phụ âm vòm cứng vô thanh [ ʃ ] thì

[ s ] & [ z ]  sẽ bị vòm cứng hoá thành [ ʃ ].

General rule:

2.Practise:

Hãy phiên âm những từ gạch dưới:

a. She goes shopping every Sunday.

b. The sun is shining.

c. Alice shouldn’t drink alcohol during her pregnancy.

d. That’s the Sue’s bicycle.

+consonantal +consonantal +consonantal

+alveolar  -syllabic / -syllabic

+fricative +palatal +palatal

-voiced -voiced2

vnkienthuc.com

e. Whose shoes are they?

f. What does she do?

Lesson two / j / Palatalisation rule

(vòm cứng hoá Bán nguyên âm / j /)

* Vòm cứng hoá trong từ: (palatalized words)

1.Quy tắc:

Từ picture có dạng phiên âm chuẩn theo từ điển (phonemic script) là /’piktʃә/. Để ý kỹ ta thấy vị trí của âm

vị / ʃ /  đáng lẽ ra phải là  của vị trí bán nguyên âm   vòm cứng /j /.

Song dưới ảnh hưởng của phụ âm ổ răng vô thanh /t/ và vì do /j/ cùng vị trí phát âm với âm vị /ʃ/ nên bị

vòm cứng hoá thành phụ âm [ ʃ ]. Vì vậy /’piktjә/ đã biến thành [‘piktʃә] mà ngày nay người ta xem như

dạng chuẩn hoá trong từ điển và được phiên âm là /’piktʃә/.

Tương tự,  future  /’fju:tʃә:/.

Như vậy có thể thấy một số âm vị trong một số từ có thể bị vòm cứng hoá khi đi trước nó là một phụ âm

ổ răng như /t/, /d/, /s/ & /z/ (ngoại trừ phụ âm mũi /n/).

Ex:

During  /’dju әriŋ/ [‘dju әriŋ]   or [ʤuәriŋ]

Graduate /’grᴂdju әt/  [‘grᴂdjuәt]  or  [‘grᴂʤuәt]

Có thể tổng kết thành quy tắc vòm cứng hoá như sau:

a. Nếu đi trước /j / là phụ âm ổ răng vô thanh (voiceless alveolars) /t/, /s/ thì /j/ biến thành / ʃ/.

b. Nếu đi trước /j/ là phụ âm ổ răng hữu thanh (voiced and oral alveolars) /d/, /z/ thì /j/ biến thành / ʒ/

Rule:

-consonantal +sonsonantal +consonantal

-syllabic  -syllabic / -syllabic

+palatal +palatal +alveolar

-nasal3

vnkienthuc.com

Practise: Hãy lắng nghe và để ý từ gạch dưới:

Yesterday he was in Moscow. He visited the Kremlin and had lunch with Soviet leaders. During lunch

they discussed international politics.

* Vòm cứng hoá trong ngữ:


Top