Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Quy tắc Biến Âm - Cách phát âm đúng
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="tuan1990" data-source="post: 119556" data-attributes="member: 77737"><p>Tiếp theo..</p><p></p><p>[f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui%20t%26%237855%3Bc_bien_am.pdf[/f]</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>Quy tắc vòm cứng hoá (palatalisation rule)</p><p>Lesson one Alveolar Fricatives Palatalisation</p><p>(quy tắc vòm cứng hoá phụ âm /s/, /z/)</p><p>1.Quy tắc:</p><p>Để ý kỹ những ví dụ sau:</p><p>Horseshoe /’hᴐ:s ʃu:/ : chữ horse /hᴐ:s/ có âm vị /s/ và chữ shoe có âm vị / ʃ /.</p><p>Âm tố [ s ] bị tác động bởi âm tố [ ʃ ] đi ngay sau nó và bị đồng hoá thành [ ʃ ] vì vậy ta có:</p><p>[‘hᴐ:sʃu:] [‘hᴐ:ʃʃu:] [‘hᴐ: ʃu:]</p><p>Tương tự</p><p>Does she [dᴧz ʃi:] [dᴧʃi:]</p><p>Qua những ví dụ trên ta thấy /s/ & /z/ trong lời nói biến thành [ ʃ ]. Như vậy, khi một từ kết thúc bằng phụ</p><p>âm xát ổ răng <s> & [z] và đi ngay sau nó là một từ bắt đầu bằng phụ âm vòm cứng vô thanh [ ʃ ] thì</s></p><p><s>[ s ] & [ z ] sẽ bị vòm cứng hoá thành [ ʃ ].</s></p><p><s>General rule:</s></p><p><s>2.Practise:</s></p><p><s>Hãy phiên âm những từ gạch dưới:</s></p><p><s>a. She goes shopping every Sunday.</s></p><p><s>b. The sun is shining.</s></p><p><s>c. Alice shouldn’t drink alcohol during her pregnancy.</s></p><p><s>d. That’s the Sue’s bicycle.</s></p><p><s>+consonantal +consonantal +consonantal</s></p><p><s>+alveolar -syllabic / -syllabic</s></p><p><s>+fricative +palatal +palatal</s></p><p><s>-voiced -voiced2</s></p><p><s>vnkienthuc.com</s></p><p><s>e. Whose shoes are they?</s></p><p><s>f. What does she do?</s></p><p><s>Lesson two / j / Palatalisation rule</s></p><p><s>(vòm cứng hoá Bán nguyên âm / j /)</s></p><p><s>* Vòm cứng hoá trong từ: (palatalized words)</s></p><p><s>1.Quy tắc:</s></p><p><s>Từ picture có dạng phiên âm chuẩn theo từ điển (phonemic script) là /’piktʃә/. Để ý kỹ ta thấy vị trí của âm</s></p><p><s>vị / ʃ / đáng lẽ ra phải là của vị trí bán nguyên âm vòm cứng /j /.</s></p><p><s>Song dưới ảnh hưởng của phụ âm ổ răng vô thanh /t/ và vì do /j/ cùng vị trí phát âm với âm vị /ʃ/ nên bị</s></p><p><s>vòm cứng hoá thành phụ âm [ ʃ ]. Vì vậy /’piktjә/ đã biến thành [‘piktʃә] mà ngày nay người ta xem như</s></p><p><s>dạng chuẩn hoá trong từ điển và được phiên âm là /’piktʃә/.</s></p><p><s>Tương tự, future /’fju:tʃә:/.</s></p><p><s>Như vậy có thể thấy một số âm vị trong một số từ có thể bị vòm cứng hoá khi đi trước nó là một phụ âm</s></p><p><s>ổ răng như /t/, /d/, /s/ & /z/ (ngoại trừ phụ âm mũi /n/).</s></p><p><s>Ex:</s></p><p><s>During /’dju әriŋ/ [‘dju әriŋ] or [ʤuәriŋ]</s></p><p><s>Graduate /’grᴂdju әt/ [‘grᴂdjuәt] or [‘grᴂʤuәt]</s></p><p><s>Có thể tổng kết thành quy tắc vòm cứng hoá như sau:</s></p><p><s>a. Nếu đi trước /j / là phụ âm ổ răng vô thanh (voiceless alveolars) /t/, /s/ thì /j/ biến thành / ʃ/.</s></p><p><s>b. Nếu đi trước /j/ là phụ âm ổ răng hữu thanh (voiced and oral alveolars) /d/, /z/ thì /j/ biến thành / ʒ/</s></p><p><s>Rule:</s></p><p><s>-consonantal +sonsonantal +consonantal</s></p><p><s>-syllabic -syllabic / -syllabic</s></p><p><s>+palatal +palatal +alveolar</s></p><p><s>-nasal3</s></p><p><s>vnkienthuc.com</s></p><p><s>Practise: Hãy lắng nghe và để ý từ gạch dưới:</s></p><p><s>Yesterday he was in Moscow. He visited the Kremlin and had lunch with Soviet leaders. During lunch</s></p><p><s>they discussed international politics.</s></p><p><s>* Vòm cứng hoá trong ngữ:</s></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="tuan1990, post: 119556, member: 77737"] Tiếp theo.. [f=600]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Qui%20t%26%237855%3Bc_bien_am.pdf[/f] Quy tắc vòm cứng hoá (palatalisation rule) Lesson one Alveolar Fricatives Palatalisation (quy tắc vòm cứng hoá phụ âm /s/, /z/) 1.Quy tắc: Để ý kỹ những ví dụ sau: Horseshoe /’hᴐ:s ʃu:/ : chữ horse /hᴐ:s/ có âm vị /s/ và chữ shoe có âm vị / ʃ /. Âm tố [ s ] bị tác động bởi âm tố [ ʃ ] đi ngay sau nó và bị đồng hoá thành [ ʃ ] vì vậy ta có: [‘hᴐ:sʃu:] [‘hᴐ:ʃʃu:] [‘hᴐ: ʃu:] Tương tự Does she [dᴧz ʃi:] [dᴧʃi:] Qua những ví dụ trên ta thấy /s/ & /z/ trong lời nói biến thành [ ʃ ]. Như vậy, khi một từ kết thúc bằng phụ âm xát ổ răng [s] & [z] và đi ngay sau nó là một từ bắt đầu bằng phụ âm vòm cứng vô thanh [ ʃ ] thì [ s ] & [ z ] sẽ bị vòm cứng hoá thành [ ʃ ]. General rule: 2.Practise: Hãy phiên âm những từ gạch dưới: a. She goes shopping every Sunday. b. The sun is shining. c. Alice shouldn’t drink alcohol during her pregnancy. d. That’s the Sue’s bicycle. +consonantal +consonantal +consonantal +alveolar -syllabic / -syllabic +fricative +palatal +palatal -voiced -voiced2 vnkienthuc.com e. Whose shoes are they? f. What does she do? Lesson two / j / Palatalisation rule (vòm cứng hoá Bán nguyên âm / j /) * Vòm cứng hoá trong từ: (palatalized words) 1.Quy tắc: Từ picture có dạng phiên âm chuẩn theo từ điển (phonemic script) là /’piktʃә/. Để ý kỹ ta thấy vị trí của âm vị / ʃ / đáng lẽ ra phải là của vị trí bán nguyên âm vòm cứng /j /. Song dưới ảnh hưởng của phụ âm ổ răng vô thanh /t/ và vì do /j/ cùng vị trí phát âm với âm vị /ʃ/ nên bị vòm cứng hoá thành phụ âm [ ʃ ]. Vì vậy /’piktjә/ đã biến thành [‘piktʃә] mà ngày nay người ta xem như dạng chuẩn hoá trong từ điển và được phiên âm là /’piktʃә/. Tương tự, future /’fju:tʃә:/. Như vậy có thể thấy một số âm vị trong một số từ có thể bị vòm cứng hoá khi đi trước nó là một phụ âm ổ răng như /t/, /d/, /s/ & /z/ (ngoại trừ phụ âm mũi /n/). Ex: During /’dju әriŋ/ [‘dju әriŋ] or [ʤuәriŋ] Graduate /’grᴂdju әt/ [‘grᴂdjuәt] or [‘grᴂʤuәt] Có thể tổng kết thành quy tắc vòm cứng hoá như sau: a. Nếu đi trước /j / là phụ âm ổ răng vô thanh (voiceless alveolars) /t/, /s/ thì /j/ biến thành / ʃ/. b. Nếu đi trước /j/ là phụ âm ổ răng hữu thanh (voiced and oral alveolars) /d/, /z/ thì /j/ biến thành / ʒ/ Rule: -consonantal +sonsonantal +consonantal -syllabic -syllabic / -syllabic +palatal +palatal +alveolar -nasal3 vnkienthuc.com Practise: Hãy lắng nghe và để ý từ gạch dưới: Yesterday he was in Moscow. He visited the Kremlin and had lunch with Soviet leaders. During lunch they discussed international politics. * Vòm cứng hoá trong ngữ:[/s] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Quy tắc Biến Âm - Cách phát âm đúng
Top