Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔN NGỮ HỌC
Qui tắc Viết chữ Hán
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Trang Dimple" data-source="post: 178167" data-attributes="member: 288054"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><em><strong>QUI TẮC VIẾT CHỮ HÁN</strong></em> </span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chữ Hán có 8 nét cơ bản sau ( ngòai ra còn có nhiều nét biến thể)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 1.Nét ngang</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 2. Nét mác</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 3. Nét sổ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 4 Nét hất ( còn gọi là nét phảy lên)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 5. Nét ngoặc ( còn gọi là nét khuông đao)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> ( còn gọi là nét móc câu)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 6. Nét móc </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> ( còn gọi là nét quai)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> ( còn gọi là nét sổ móc)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 7. Nét phảy</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 8. Nét chấm</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ðể có thể nhận thức và ghi chép được chữ Hán, trước hết cần phải biết chữ đó có mấy nét. Muốn đếm được, phải dựa vào sự nhận thức phân biệt các nét cơ bản. Nguyên tắc để đếm nét là: mỗi lần nhấc bút sau khi hoàn thành 1 nét cơ bản ( lấy kiểu chữ Chân thư làm chuẩn) được kể là 1 đơn vị để tính đếm.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Vd : một nét( 1 lần nhấc bút)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">ø năm nét( 5 lần nhấc bút).</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc đếm nét sơ qua tưởng đơn giản nhưng thực tế không dễ dàng. Bởi vì cần phải đếm cho thật chính xác thì mới phân biệt được các chữ 1 cách rõ ràng, mới ghi nhớ được chữ lâu, không nhầm chữ nọ thành chữ kia và mới có thể sử dụng được một số tự điển hoặc bảng tra chữ có khóa mã là số nét. Ðể có thể thành thạo trong việc đếm nét, không có cách nào hơn là chúng ta cần phải tập viết thật nhiều kết hợp với việc đếm nét của từng chữ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> 2. Thứ tự của các nét trong một chữ</strong> </span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Người ta chia chữ Hán thành 2 loại:</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> - Loại có kết cấu đơn giản gọi là Văn. Vd: nhân: người, nhập: vào, trung: trong, tâm: tim...</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> - Loại có kết cấu phức tạp gọi là Tự. Vd: trung: trung thành, minh: sáng, hảo : tốt...</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><strong><em><u><span style="font-size: 18px">A. Ðối với những chữ đơn giản( Văn):</span></u></em></strong></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 1. Nét trái viết trước, nét phải viết sau.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: nhân: người.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> bát:8.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> nhập: vào</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> xuyên: sông</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 2. Nét trên viết trước, nét dưới viết sau:</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: nhị: 2</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> đinh: trai tráng, hàng thứ 4 / 10 can.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> hạ: dưới.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><em><span style="font-size: 18px"> 3. Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau:</span></em></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: thập:10</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 4. Nét ngoài viết trước, nét trong viết sau:</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: nguyệt: mặt trăng, ngày</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><em><span style="font-size: 18px"> 5. Nét giữa viết trước, 2 nét 2 bên viết sau ( 2 nét 2 bên thường đối xứng nhau)</span></em></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: tiểu: nhỏ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> mộc: cây</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><em><span style="font-size: 18px"> 6. Nét có nhiệm vụ khép kín ô vuông viết sau cùng</span></em></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: nhật: mặt trời</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> quốc: nước</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><strong><em><u><span style="font-size: 18px">B.Ðối với những chữ phức tạp( Tự ):</span></u></em></strong></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 1 . Chữ trái viết trước, chữ phải viết sau</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: hảo: tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> tri: biết</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 2. Chữ trên viết trước, chữ dưới viết sau</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: trung: trung thành</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> xương: thịnh</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> tư : suy nghĩ ( tứ : ý tứ)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 3. Chữ ngoài viết trước, chữ trong viết sau</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: văn: nghe thấy</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 4. Chữ trong viết trước, chữ ngoài viết sau</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: đạo:con đường</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> 5. Chữ giữa viết trước, hai chữ hai bên viết sau</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vd: lạc: vui ( nhạc: âm nhạc)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> 3. Tính cân đối của từng chữ</strong> </span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Nếu lấy ô vuông làm giới hạn không gian của một đơn vị văn tự Hán, để đảm bảo tính cân đối của từng chữ, chúng ta có thể viết như sau:</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">1.Ðối với những chữ do 3 bộ phận giống nhau tạo thành, ta nên sắp xếp theo hình vuông, hình tam giác, theo sơ đồ và tỉ lệ như sau:</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> khí:dụng cụ máy móc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> phẩm: hàng hoá, thứ bậc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> tinh :sáng choang</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> sâm: rậm rạp</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> nhiếp: ghé tai nói nhỏ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">2. Ðối với những chữ gồm 2 bộ phận trở lên, bộ phận nào có số nét nhiều hơn sẽ chiếm một khoảng rộng hơn trong ô vuông</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">a/ Loại chữ trên dưới</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> đán:ban mai, buổi sáng sớm</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> tự : chữ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> trung: trung thành</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">b/ Loại chữ trái phải</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> hảo: tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> mộc: tắm gội</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> đô:đô ấp</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> vệ: bảo vệ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">c/ Loại chữ trong ngoài</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> văn : nghe</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"> phong: gió</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trên đây là những kiểu thức thường hay gặp trong chữ Hán chứ chưa phải là tất cả.Nắm vững qui tắc viết chữ Hán và các kiểu thức sắp xếp của chữ Hán sẽ giúp chúng ta phân biệt mặt chữ, ghi nhớ và viết chữ Hán được nhanh, gọn.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Trang Dimple, post: 178167, member: 288054"] [CENTER][SIZE=5][COLOR=#ff0000][I][B]QUI TẮC VIẾT CHỮ HÁN[/B][/I] [/COLOR] [/SIZE][/CENTER] [SIZE=5]Chữ Hán có 8 nét cơ bản sau ( ngòai ra còn có nhiều nét biến thể) 1.Nét ngang 2. Nét mác 3. Nét sổ 4 Nét hất ( còn gọi là nét phảy lên) 5. Nét ngoặc ( còn gọi là nét khuông đao) ( còn gọi là nét móc câu) 6. Nét móc ( còn gọi là nét quai) ( còn gọi là nét sổ móc) 7. Nét phảy 8. Nét chấm Ðể có thể nhận thức và ghi chép được chữ Hán, trước hết cần phải biết chữ đó có mấy nét. Muốn đếm được, phải dựa vào sự nhận thức phân biệt các nét cơ bản. Nguyên tắc để đếm nét là: mỗi lần nhấc bút sau khi hoàn thành 1 nét cơ bản ( lấy kiểu chữ Chân thư làm chuẩn) được kể là 1 đơn vị để tính đếm. Vd : một nét( 1 lần nhấc bút) ø năm nét( 5 lần nhấc bút). Việc đếm nét sơ qua tưởng đơn giản nhưng thực tế không dễ dàng. Bởi vì cần phải đếm cho thật chính xác thì mới phân biệt được các chữ 1 cách rõ ràng, mới ghi nhớ được chữ lâu, không nhầm chữ nọ thành chữ kia và mới có thể sử dụng được một số tự điển hoặc bảng tra chữ có khóa mã là số nét. Ðể có thể thành thạo trong việc đếm nét, không có cách nào hơn là chúng ta cần phải tập viết thật nhiều kết hợp với việc đếm nét của từng chữ. [B] 2. Thứ tự của các nét trong một chữ[/B] [/SIZE] [SIZE=5] Người ta chia chữ Hán thành 2 loại: - Loại có kết cấu đơn giản gọi là Văn. Vd: nhân: người, nhập: vào, trung: trong, tâm: tim... - Loại có kết cấu phức tạp gọi là Tự. Vd: trung: trung thành, minh: sáng, hảo : tốt... [/SIZE] [B][I][U][SIZE=5]A. Ðối với những chữ đơn giản( Văn):[/SIZE][/U][/I][/B] [SIZE=5] 1. Nét trái viết trước, nét phải viết sau. Vd: nhân: người. bát:8. nhập: vào xuyên: sông 2. Nét trên viết trước, nét dưới viết sau: Vd: nhị: 2 đinh: trai tráng, hàng thứ 4 / 10 can. hạ: dưới. [/SIZE] [I][SIZE=5] 3. Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau:[/SIZE][/I] [SIZE=5] Vd: thập:10 4. Nét ngoài viết trước, nét trong viết sau: Vd: nguyệt: mặt trăng, ngày [/SIZE] [I][SIZE=5] 5. Nét giữa viết trước, 2 nét 2 bên viết sau ( 2 nét 2 bên thường đối xứng nhau)[/SIZE][/I] [SIZE=5] Vd: tiểu: nhỏ mộc: cây [/SIZE] [I][SIZE=5] 6. Nét có nhiệm vụ khép kín ô vuông viết sau cùng[/SIZE][/I] [SIZE=5] Vd: nhật: mặt trời quốc: nước [/SIZE] [B][I][U][SIZE=5]B.Ðối với những chữ phức tạp( Tự ):[/SIZE][/U][/I][/B] [SIZE=5] 1 . Chữ trái viết trước, chữ phải viết sau Vd: hảo: tốt tri: biết 2. Chữ trên viết trước, chữ dưới viết sau Vd: trung: trung thành xương: thịnh tư : suy nghĩ ( tứ : ý tứ) 3. Chữ ngoài viết trước, chữ trong viết sau Vd: văn: nghe thấy 4. Chữ trong viết trước, chữ ngoài viết sau Vd: đạo:con đường 5. Chữ giữa viết trước, hai chữ hai bên viết sau Vd: lạc: vui ( nhạc: âm nhạc) [B] 3. Tính cân đối của từng chữ[/B] [/SIZE] [SIZE=5] Nếu lấy ô vuông làm giới hạn không gian của một đơn vị văn tự Hán, để đảm bảo tính cân đối của từng chữ, chúng ta có thể viết như sau: 1.Ðối với những chữ do 3 bộ phận giống nhau tạo thành, ta nên sắp xếp theo hình vuông, hình tam giác, theo sơ đồ và tỉ lệ như sau: khí:dụng cụ máy móc phẩm: hàng hoá, thứ bậc tinh :sáng choang sâm: rậm rạp nhiếp: ghé tai nói nhỏ 2. Ðối với những chữ gồm 2 bộ phận trở lên, bộ phận nào có số nét nhiều hơn sẽ chiếm một khoảng rộng hơn trong ô vuông a/ Loại chữ trên dưới đán:ban mai, buổi sáng sớm tự : chữ trung: trung thành b/ Loại chữ trái phải hảo: tốt mộc: tắm gội đô:đô ấp vệ: bảo vệ c/ Loại chữ trong ngoài văn : nghe phong: gió Trên đây là những kiểu thức thường hay gặp trong chữ Hán chứ chưa phải là tất cả.Nắm vững qui tắc viết chữ Hán và các kiểu thức sắp xếp của chữ Hán sẽ giúp chúng ta phân biệt mặt chữ, ghi nhớ và viết chữ Hán được nhanh, gọn.[/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔN NGỮ HỌC
Qui tắc Viết chữ Hán
Top