Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Prepositions (Giới từ)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Dollgirl" data-source="post: 3941" data-attributes="member: 90"><p><strong>Giới từ trong tiếng Anh gọi là preposition.</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào khác trong câu.</strong></p><p></p><p>Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to,…</p><p></p><p><strong>Trong tiếng Anh các giới từ không nhiều lắm nhưng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu như không theo một quy luật nào. Các giới từ không có một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn cảnh câu nói mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.</strong></p><p></p><p>Xét các ví dụ:</p><p></p><p>He works in the room (in = trong)</p><p>(Anh ta làm việc trong phòng)</p><p></p><p>The children play in the garden. (in = ngoài)</p><p>(Bọn trẻ chơi ngoài vườn)</p><p></p><p>We live in VietNam. (in = ở)</p><p>(Chúng ta sống ở Việt Nam)</p><p></p><p>They swim in the river. (in = dưới)</p><p>(Họ bơi dưói sông)</p><p></p><p>He lay in the bed. (in = trên)</p><p>(Anh nằm trên giường)</p><p></p><p>I get up in the morning. (in = vào)</p><p>(Tôi thức dậy vào buổi sáng)</p><p></p><p>He speaks in English. (in = bằng)</p><p>(Anh ta nói bằng tiếng Anh)</p><p></p><p><strong>Một điều khó khăn nữa là có một số câu với tiếng Việt ta không cần dùng giới từ nhưng tiếng Anh thì lại có giới từ đi theo.</strong> </p><p></p><p><em>Ví dụ:</em></p><p></p><p>He is angry with me. </p><p>(Anh ấy giận tôi)</p><p></p><p><strong>Vì vậy để sử dụng giới tự cho đúng ta chỉ có cách tra tự điển rồi học thuộc lòng.</strong></p><p><strong>Nói chung, khi nói đến một người hay vật nào đó người Việt thường lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái lại người Anh thường lấy người hay vật đó làm trung tâm điểm.</strong></p><p></p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>The </p><p>children play </p><p>in the garden. </p><p>(Bọn trẻ chơi ngoài vườn)</p><p>Người Việt nói ngoài vườn vì đối với người đang nói thì họ đứng ngoài khu vườn.</p><p>Người Anh nói trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vườn chứ không phải ngoài khu vườn.</p><p></p><p><strong>Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.</strong></p><p></p><p>The light hangs under the ceiling</p><p>(Cái đèn treo dưới trần nhà)</p><p></p><p>The pen falls on the ground. </p><p>(Cây viết rơi xuống đất)</p><p></p><p>The boy lay on the ground.</p><p>(Thằng bé nằm trên đất).</p><p></p><p><strong>Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại có nghĩa hoàn toàn khác. Một trường hợp ta đã gặp là động từ to look.</strong></p><p>to look :trông, có vẻ</p><p>to look at :nhìn</p><p>to look for :tìm</p><p>to look after :chăm sóc</p><p><strong>Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt.</strong></p><p>Vocabulary</p><p>between, among</p><p>Cả hai giới từ này đều có nghĩa là ở giữa.</p><p>Chúng ta dùng between khi muốn nói ở giữa hai cái.</p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>The teacher is standing between Tom and Ann.</p><p>(Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann).</p><p>among :ở giữa, trong số, được dùng khi muốn nói giữa nhiều cái.</p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>He is standing among the crowd.</p><p>(Anh ta đang đứng giữa đám đông).</p><p>across, through</p><p>Hai giới từ này đều có nghĩa là ngang qua.</p><p>Dùng through khi nói đến đường đi quanh co hơn.</p><p></p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>He walks across the road.</p><p>(Anh ta băng qua đường)</p><p></p><p>We walk through the woods.</p><p>(Chúng đi xuyên qua rừng)</p><p>(Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đường).</p><p>to give</p><p>to give :cho</p><p>to give up :ngưng, thôi</p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>She gives me a book.</p><p>(Cô ta cho tôi một quyển sách).</p><p></p><p>He’s given up smoking. </p><p>(Anh ta đã ngưng hút thuốc).</p><p>with</p><p>with có nghĩa là với, cùng với</p><p></p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>I go to cinema with Mary.</p><p>(Tôi đi xem phim cùng với Mary)</p><p>Khi nói làm một hành động nào đó bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. </p><p></p><p><em>Ví dụ:</em></p><p>We watch with our eyes. </p><p>(Chúng ta xem bằng mắt)</p><p></p><p>He holds it with his hand.</p><p>(Anh cầm nó bằng tay).</p><p></p><p><strong>Lưu ý:</strong> khi nói đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu. Ví dụ:</p><p>Chúng ta phải nói:</p><p>We eat with our mouth. </p><p>(Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta)</p><p>Chứ không nói: We eat with the mouth.</p><p></p><p>Theo tienganhonline.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Dollgirl, post: 3941, member: 90"] [B]Giới từ trong tiếng Anh gọi là preposition. Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào khác trong câu.[/B] Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to,… [B]Trong tiếng Anh các giới từ không nhiều lắm nhưng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu như không theo một quy luật nào. Các giới từ không có một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn cảnh câu nói mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.[/B] Xét các ví dụ: He works in the room (in = trong) (Anh ta làm việc trong phòng) The children play in the garden. (in = ngoài) (Bọn trẻ chơi ngoài vườn) We live in VietNam. (in = ở) (Chúng ta sống ở Việt Nam) They swim in the river. (in = dưới) (Họ bơi dưói sông) He lay in the bed. (in = trên) (Anh nằm trên giường) I get up in the morning. (in = vào) (Tôi thức dậy vào buổi sáng) He speaks in English. (in = bằng) (Anh ta nói bằng tiếng Anh) [B]Một điều khó khăn nữa là có một số câu với tiếng Việt ta không cần dùng giới từ nhưng tiếng Anh thì lại có giới từ đi theo.[/B] [I]Ví dụ:[/I] He is angry with me. (Anh ấy giận tôi) [B]Vì vậy để sử dụng giới tự cho đúng ta chỉ có cách tra tự điển rồi học thuộc lòng.[/B] [B]Nói chung, khi nói đến một người hay vật nào đó người Việt thường lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái lại người Anh thường lấy người hay vật đó làm trung tâm điểm.[/B] [I]Ví dụ:[/I] The children play in the garden. (Bọn trẻ chơi ngoài vườn) Người Việt nói ngoài vườn vì đối với người đang nói thì họ đứng ngoài khu vườn. Người Anh nói trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vườn chứ không phải ngoài khu vườn. [B]Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.[/B] The light hangs under the ceiling (Cái đèn treo dưới trần nhà) The pen falls on the ground. (Cây viết rơi xuống đất) The boy lay on the ground. (Thằng bé nằm trên đất). [B]Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại có nghĩa hoàn toàn khác. Một trường hợp ta đã gặp là động từ to look.[/B] to look :trông, có vẻ to look at :nhìn to look for :tìm to look after :chăm sóc [B]Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt.[/B] Vocabulary between, among Cả hai giới từ này đều có nghĩa là ở giữa. Chúng ta dùng between khi muốn nói ở giữa hai cái. [I]Ví dụ:[/I] The teacher is standing between Tom and Ann. (Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann). among :ở giữa, trong số, được dùng khi muốn nói giữa nhiều cái. [I]Ví dụ:[/I] He is standing among the crowd. (Anh ta đang đứng giữa đám đông). across, through Hai giới từ này đều có nghĩa là ngang qua. Dùng through khi nói đến đường đi quanh co hơn. [I]Ví dụ:[/I] He walks across the road. (Anh ta băng qua đường) We walk through the woods. (Chúng đi xuyên qua rừng) (Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đường). to give to give :cho to give up :ngưng, thôi [I]Ví dụ:[/I] She gives me a book. (Cô ta cho tôi một quyển sách). He’s given up smoking. (Anh ta đã ngưng hút thuốc). with with có nghĩa là với, cùng với [I]Ví dụ:[/I] I go to cinema with Mary. (Tôi đi xem phim cùng với Mary) Khi nói làm một hành động nào đó bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. [I]Ví dụ:[/I] We watch with our eyes. (Chúng ta xem bằng mắt) He holds it with his hand. (Anh cầm nó bằng tay). [B]Lưu ý:[/B] khi nói đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu. Ví dụ: Chúng ta phải nói: We eat with our mouth. (Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta) Chứ không nói: We eat with the mouth. Theo tienganhonline. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Prepositions (Giới từ)
Top