Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="S.A.O" data-source="post: 147053" data-attributes="member: 299920"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong></strong></span>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/PP10_Su dung phuong trinh ion thu gon.pdf[/PDF]</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion</p><p></p><p>thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn </p><p></p><p>giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập khó hoặc không thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng </p><p></p><p>phân tử. </p><p></p><p>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP </p><p></p><p>Dạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịch </p><p></p><p>Ví dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở</p><p></p><p>đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là </p><p></p><p> A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. </p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p> Na + H2O → NaOH + H2</p><p></p><p> Ba + 2H2O → Ba(OH)2 </p><p></p><p>− ==</p><p></p><p>X) (ddOH H2</p><p></p><p>Theo (1) và (2) mol. 0,32nn</p><p></p><p>Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là </p><p></p><p> + OH</p><p></p><p>- → H2O </p><p></p><p>mol 15,0n mol 0,3nn</p><p></p><p>OHH SOH 42 ⇒ −+ =→== </p><p></p><p>V ⇒ SOH 42</p><p></p><p>=== ⇒ Đáp án B </p><p></p><p>Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4</p><p></p><p>0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là </p><p></p><p> A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 </p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p>0,01moln</p><p></p><p>=</p><p></p><p>Ba(OH)</p><p></p><p>2</p><p></p><p>0,01moln</p><p></p><p>=</p><p></p><p>NaOH</p><p></p><p>0,015moln</p><p></p><p>=</p><p></p><p>SOH 42</p><p></p><p>0,005moln</p><p></p><p>=</p><p></p><p>HCl</p><p></p><p>Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn: </p><p></p><p>0,15</p><p></p><p> ml 75 lít 0,075</p><p></p><p>Tổng mol 0,03n</p><p></p><p>OH</p><p></p><p>− =</p><p></p><p>Tổng mol 0,035n</p><p></p><p>+ =</p><p></p><p>H</p><p></p><p>+</p><p></p><p> H</p><p></p><p> + OH</p><p></p><p>- → H2O </p><p></p><p>Ban đầu 0,035 0,03 mol </p><p></p><p>Phản ứng 0,03 ← 0,03 </p><p></p><p>Sau phản ứng: </p><p></p><p>Vdd(sau trộn) </p><p></p><p> = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít </p><p></p><p>0,005</p><p></p><p>−+ 2 ⇒</p><p></p><p>][H pH=2 ⇒ Đáp án B </p><p></p><p>−== 100,01</p><p></p><p>0,5</p><p></p><p>Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit </p><p></p><p>H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch </p><p></p><p>Y có pH là </p><p></p><p> A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 </p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p>↑+→+</p><p></p><p>(1) H Mg2H Mg</p><p></p><p>↑+→+</p><p></p><p>(2) 3H 2Al 6H 2Al</p><p></p><p>0,5mol;n0,125n ; 0,25moln</p><p></p><p>== ⇒ =</p><p></p><p>SOHHCl H</p><p></p><p>mol 0,475 2n n</p><p></p><p>==</p><p></p><p>H H</p><p></p><p>+</p><p></p><p> (phản ứng) (tạo thành)</p><p></p><p>mol 0,0250,475 - 0,5 n</p><p></p><p>⇒ ==</p><p></p><p>+</p><p></p><p>H</p><p></p><p>(dư)</p><p></p><p>−+</p><p></p><p>][H</p><p></p><p>⇒ === ⇒ =</p><p></p><p>⇒ Đáp án A </p><p></p><p>n</p><p></p><p> = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol. </p><p></p><p>+</p><p></p><p>(dư)</p><p></p><p>0,025</p><p></p><p>1pHM100,1</p><p></p><p>0,25</p><p></p><p>1</p><p></p><p>Dạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ</p><p></p><p>Ví dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì </p><p></p><p>lượng kết tủa thu được là </p><p></p><p> A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam. </p><p></p><p>Giải: </p><p></p><p>n = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol; mol 1,0n</p><p></p><p>CO2</p><p></p><p>⇒ Tổng: nOH</p><p></p><p>Phương trình ion rút gọn: </p><p></p><p>=</p><p></p><p>Ca(OH)</p><p></p><p>2</p><p></p><p>= 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa</p><p></p><p>- 2+ </p><p></p><p>= 0,1 mol. </p><p></p><p> CO2 </p><p></p><p> + 2OH</p><p></p><p> 0,35 0,4 </p><p></p><p> 0,2 ← 0,4 → 0,2 mol </p><p></p><p>-</p><p></p><p> → CO3</p><p></p><p>2- + H2O </p><p></p><p>⇒ CO2n</p><p></p><p>(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol </p><p></p><p>Tiếp tục xảy ra phản ứng: </p><p></p><p>2- CO3</p><p></p><p> + CO2 + H2O → 2HCO3</p><p></p><p>Ban đầu : 0,2 0,15 mol </p><p></p><p>Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol </p><p></p><p>2- CO3</p><p></p><p>2+ → CaCO3 ↓</p><p></p><p> + Ca</p><p></p><p>⇒ gam 5100 0,05.mCaCO3</p><p></p><p>⇒ Đáp án B </p><p></p><p>Dạng 3: Bài toán liên quan đến oxit và hiđroxit lưỡng tính</p><p></p><p>Ví dụ 5 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung </p><p></p><p>dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối </p><p></p><p>lượng kết tủa thu được là </p><p></p><p>(dư) = 0,05 mol </p><p></p><p>2</p><p></p><p>==</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="S.A.O, post: 147053, member: 299920"] [CENTER][SIZE=4][B]Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn [/B][/SIZE][PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/PP10_Su dung phuong trinh ion thu gon.pdf[/PDF][/CENTER] Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập khó hoặc không thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP Dạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịch Ví dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. Giải: Na + H2O → NaOH + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 − == X) (ddOH H2 Theo (1) và (2) mol. 0,32nn Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là + OH - → H2O mol 15,0n mol 0,3nn OHH SOH 42 ⇒ −+ =→== V ⇒ SOH 42 === ⇒ Đáp án B Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: 0,01moln = Ba(OH) 2 0,01moln = NaOH 0,015moln = SOH 42 0,005moln = HCl Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn: 0,15 ml 75 lít 0,075 Tổng mol 0,03n OH − = Tổng mol 0,035n + = H + H + OH - → H2O Ban đầu 0,035 0,03 mol Phản ứng 0,03 ← 0,03 Sau phản ứng: Vdd(sau trộn) = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít 0,005 −+ 2 ⇒ ][H pH=2 ⇒ Đáp án B −== 100,01 0,5 Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1 B. 2 C. 6 D. 7 Giải: ↑+→+ (1) H Mg2H Mg ↑+→+ (2) 3H 2Al 6H 2Al 0,5mol;n0,125n ; 0,25moln == ⇒ = SOHHCl H mol 0,475 2n n == H H + (phản ứng) (tạo thành) mol 0,0250,475 - 0,5 n ⇒ == + H (dư) −+ ][H ⇒ === ⇒ = ⇒ Đáp án A n = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol. + (dư) 0,025 1pHM100,1 0,25 1 Dạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ Ví dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam. Giải: n = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol; mol 1,0n CO2 ⇒ Tổng: nOH Phương trình ion rút gọn: = Ca(OH) 2 = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa - 2+ = 0,1 mol. CO2 + 2OH 0,35 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,2 mol - → CO3 2- + H2O ⇒ CO2n (dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol Tiếp tục xảy ra phản ứng: 2- CO3 + CO2 + H2O → 2HCO3 Ban đầu : 0,2 0,15 mol Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol 2- CO3 2+ → CaCO3 ↓ + Ca ⇒ gam 5100 0,05.mCaCO3 ⇒ Đáp án B Dạng 3: Bài toán liên quan đến oxit và hiđroxit lưỡng tính Ví dụ 5 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là (dư) = 0,05 mol 2 == [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
Top