Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/PP10_Su dung phuong trinh ion thu gon.pdf[/PDF]
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/864/PP10_Su dung phuong trinh ion thu gon.pdf[/PDF]
Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion
thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học, phương trình ion thu gọn còn
giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập khó hoặc không thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng
phân tử.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịch
Ví dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Giải:
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2
− ==
X) (ddOH H2
Theo (1) và (2) mol. 0,32nn
Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là
+ OH
- → H2O
mol 15,0n mol 0,3nn
OHH SOH 42 ⇒ −+ =→==
V ⇒ SOH 42
=== ⇒ Đáp án B
Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải:
0,01moln
=
Ba(OH)
2
0,01moln
=
NaOH
0,015moln
=
SOH 42
0,005moln
=
HCl
Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn:
0,15
ml 75 lít 0,075
Tổng mol 0,03n
OH
− =
Tổng mol 0,035n
+ =
H
+
H
+ OH
- → H2O
Ban đầu 0,035 0,03 mol
Phản ứng 0,03 ← 0,03
Sau phản ứng:
Vdd(sau trộn)
= 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít
0,005
−+ 2 ⇒
][H pH=2 ⇒ Đáp án B
−== 100,01
0,5
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch
Y có pH là
A. 1 B. 2 C. 6 D. 7
Giải:
↑+→+
(1) H Mg2H Mg
↑+→+
(2) 3H 2Al 6H 2Al
0,5mol;n0,125n ; 0,25moln
== ⇒ =
SOHHCl H
mol 0,475 2n n
==
H H
+
(phản ứng) (tạo thành)
mol 0,0250,475 - 0,5 n
⇒ ==
+
H
(dư)
−+
][H
⇒ === ⇒ =
⇒ Đáp án A
n
= 0,035 – 0,03 = 0,005 mol.
+
(dư)
0,025
1pHM100,1
0,25
1
Dạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ
Ví dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì
lượng kết tủa thu được là
A. 0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Giải:
n = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol; mol 1,0n
CO2
⇒ Tổng: nOH
Phương trình ion rút gọn:
=
Ca(OH)
2
= 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa
- 2+
= 0,1 mol.
CO2
+ 2OH
0,35 0,4
0,2 ← 0,4 → 0,2 mol
-
→ CO3
2- + H2O
⇒ CO2n
(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Tiếp tục xảy ra phản ứng:
2- CO3
+ CO2 + H2O → 2HCO3
Ban đầu : 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol
2- CO3
2+ → CaCO3 ↓
+ Ca
⇒ gam 5100 0,05.mCaCO3
⇒ Đáp án B
Dạng 3: Bài toán liên quan đến oxit và hiđroxit lưỡng tính
Ví dụ 5 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung
dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối
lượng kết tủa thu được là
(dư) = 0,05 mol
2
==
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: