4.Phương pháp đường chéo
VD1: Cho hỗn hợp A gồm \[SO_2%20\] và \[O_2%20\] có tỉ khối so với metan là 3. Thêm V lít \[O_2%20\] vào 20 lít hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với metan là 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:
A. 5 lít
B. 10 lít
C. 15 lít
D. 20 lít
VD2: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể \[CuSO_4%20.5H_2%20O\] và bao nhiêu gam nước để điều chế 500 gam dung dịch \[CuSO_4%20\] 8%. Chọn cặp đáp số đúng:
A. 25,0 gam tinh thể và 475,0 gam nước
B. 58,5 gam tinh thể và 441,5 gam nước
C. 45,2 gam tinh thể và 454,8 gam nước
D. 62,5 gam tinh thể và 437,5 gam nước
VD3: Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 gam Fe. Vậy phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (mA : mB) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe:
A. 1 : 3
B. 2 : 5
C. 2 : 3
D. 1 : 5
5.Phương pháp bảo toàn nguyên tố
VD1: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam \[Fe_2%20O_3%20\] đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, \[Fe_2%20O_3%20, Fe_3%20O_4%20\] . Hòa tan hoàn toàn X bằng \[H_2%20SO_4%20\]đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:
A. 20 gam
B. 32 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
VD2: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và \[Fe_2%20O_3%20\] trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí \[H_2%20\] (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a bằng:
A. 13,6 gam
B. 17,6 gam
C. 21,6 gam
D. 29,6 gam
VD3: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol \[Fe_2%20O_3%20\] (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất trong đó có oxit sắt từ. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít \[H_2%20\] (đktc). Xác định số mol oxit sắt từ có trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng tổng số mol sắt (ІІ) oxit và sắt (ІІІ) oxit.
A. 0,006 mol
B. 0,008 mol
C. 0,010 mol
D. 0,012 mol
6. Phương pháp dùng giá trị trung bình (sử dụng nhiều trong hữu cơ)
VD1: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít \[H_2%20\] (đktc)
-Phần 2: Tách nước hoàn toàn ở \[180^0C\] , xúc tác \[H_2%20SO_4%20\]đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch \[Br_2%20\] dư thấy có 32 gam \[Br_2%20\]bị mất màu. CTCT của hai ancol trên là:
A. \[CH_3%20OH\] và \[C_2%20H_5%20OH\]
B. TEX]C_2%20H_5%20OH\] và TEX]C_3%20H_7%20OH\]
C. TEX]C_3%20H_7%20OH\] và \[CH_3%20OH\]
D. TEX]C_2%20H_5%20OH\] và TEX]C_4%20H_9%20OH\]
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít \[CO_2%20\] (ở đktc) và 2,7 gam \[H_2%20O\] . Số mol của mỗi axit lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,05 mol
B. 0,045 mol và 0,055 mol
C. 0,04 mol và 0,06 mol
D. 0,06 mol và 0,04 mol